1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.
3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá
Dung dịch X gồm Na2CO3; K2CO3; NaHCO3. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
Giá trị của x là
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, thu được dung dịch trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.
A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.
B. Làm tắc các đường ống nước nóng.
C. Gây ngộ độc khi uống.
D. Làm giảm mùi vị của thực phẩm khi nấu.
A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
C. (NH4)2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
D. Na2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.
A. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân hủy.
A. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân hủy.
C. Cs dùng để chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
D. Na2CO3 dùng để nấu xà phòng.
Để thu được dung dịch NaOH 16% thì cần thêm bao nhiêu gam H2O vào 200 gam dung dịch NaOH 20%?
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba thì
(1) bán kính nguyên tử tăng dần
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.
Trong các phát biểu sau:
(1) Li có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, được ứng dụng chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
(2) NaOH được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo.
(3) CaO tan trong nước không tỏa nhiệt, quặng đôlômit có công thức là MgCO3.CaCO3.
(4) Đun nóng nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần đều có kết tủa.
(5) Na2CO3 được ứng dụng để làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
Phát biều không đúng là
A. Đa số các nguồn nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa nhiều cation: Ca2+, Mg2+, …
B. Tất cả các loại nước cứng đều có thể làm mềm bằng vôi vừa đủ.
C. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion: Ca2+, Mg2+.
D. Khi cho xà phòng vào nước cứng sẽ có kết tủa.
Trong các kim loại kiềm, kiềm thổ sau; kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.
B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
D. Tác động cơ học.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
1. Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.
2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.
4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.
Chọn phát biểu đúng?
1) Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
2) Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
3) Tạo chất lỏng dẫn điện tốt.
4) Tạo dung dịch tan được trong nước.
5) Tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ, nổi lên trên bề mặt nhôm, bảo vệ cho nhôm không bị oxi hóa.
A. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.
B. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.
B. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.
B. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.
A. Sự oxi hóa ở cực dương.
B. Sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm.
C. Sự khử ở cực âm.
D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.
A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm.
A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm.
A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm.
D. Na cháy trong không khí ẩm.
A. cho nước cứng tác dụng với dung dịch muối ăn bão hòa.
B. để lắng, lọc cặn.
C. cho nước cứng tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó đun sôi kĩ dung dịch để đuổi khí.
D. đun nóng, để lắng, lọc cặn.
1) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
2) Dùng khí CO khử Na2O ở nhiệt độ cao.
3) Điện phân NaCl nóng chảy.
4) Cho khí HCl tác dụng với NaOH.
Các quá trình sau:
- Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
- Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
Số quá trình thu được kết tủa là
D. CaCl2.
D. Ag+.
B. Bọt khí bay ra.
D. HNO3 đậm đặc nguội.
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch H2SO4 loãng có khí thoát ra.
D. Phenol lỏng.
D. 9,6.
D. Cu2+, Fe3+.
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch:
D. Na
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag. Để thu được Ag tinh khiết người ta cho X tác dụng với
D. HCl.
D. 2,24.
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M thu khí H2. Giá trị của V là
D. 0,5 lít.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
D. Na, Cu, Al.
D. ns2np2.
Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
B. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.
D. 5,04.
D. Zn.
D. 36.
Có các kim loại Na, K, Cu, Al, Fe, Mg, Ba. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH là
D. 5.
D. 13,32 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg tác dụng với oxi, thu được 19,35 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 1M, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (dktc) và 43,125 gam muối trong dung dịch. Giá trị của m là
D. 14,75.
(1) X + Y Z + H2O
(2) Y Z + H2O + E
(3) E + X Y
(4) E + X Z + H2O
Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là
D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan.
- Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất.
Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là:
D. 24,32 gam.
Nung hỗn hợp X gồm a gam Mg và 64,86 gam Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3,47 mol HCl, thu được dung dịch G chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4. Giá trị của m là:
D. 179,165.
D. 0,36.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của Mg trong E là
D. 29,41%.
Glyxin không tác dụng hóa học với chất nào sau đây?
D. NaCl.
Kim loại X ở điều kiện thường là chất lỏng và được sử dụng trong các nhiệt kế thông thường. Kim loại X là
D. Hg.
D. CH3-COOH.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Hiện tượng quan sát được là
B. xuất hiện kết tủa trắng và tan một phần khi dư Ba(OH)2.
B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Để giảm vị chua trong món sấu ngâm đường, người ta thường cho thêm chất nào sau đây?
D. CaSO4.
Trong dung dịch nào sau đây khi đun nóng, xenlulozơ thủy phân tạo thành glucozơ?
D. NaOH 40%.
B. dung dịch chuyển từ màu xanh sang không màu.
D. dung dịch chuyển từ không màu sang màu đỏ.
A. CH3-CH(OH)4-COOH.
D. HOCH2-(CHOH)3-CHO.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
D. Ca.
Trong các cation kim loại: Al3+, Fe3+, Cu2+, Na+. Cation có tính oxi hóa lớn nhất là
D. Al3+.
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch NaCl. Khí thu được ở catot là
D. H2 và O2.
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x là
D. 0,10.
D. 89,6.
B. Glucozơ, saccarozơ đều có phản ứng tráng gương.
B. Al2O3 là oxit trung tính.
Cho dãy các mẫu kim loại Na, Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
D. 4.
D. 4,48.
Trung hòa dung dịch chứa 9 gam etylamin cần dùng V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su thiên nhiên là 105 000. Số mắt xích (trị số n) gần đúng của các polime đó lần lượt là
D. 133 và 1544.
Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+). Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là
D. 6,0.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng với oxi, thu được 22,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là
C. 15,0.
D. 14,5.
(1) X + Y E (C6H10O4) + H2O
(2) X + 2Y F (C9H12O5) + 2H2O
(3) X + 3Y G + 3H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
C. Chất Y là axit propionic.
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol tripeptit X mạch hở trong 500 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y bằng dung dịch 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 99,5 gam muối khan. Phân tử khối của X là
D. 261.
D. 9,2.
Nung 38,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,5V lít khí H2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Fe2O3 trong X là
D. 62,50%
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic và amin) và chất Y (CmH2mO5N2, là muối của đipeptit với axit cacboxylic). Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,29 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 24,16 gam hỗn hợp F gồm ba muối và 5,32 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 49%.
D. NaOH
CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được khí X. Công thức hóa học của X là
B. 1 : 3.
D. 1 : 2.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
D. Nước mềm.
Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong hóa chất nào sau đây?
D. dầu hỏa.
Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là
D. nhôm nitrat.
D. Ca2Cl.
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua viết gọn là
D. Nhiệt luyện.
D. H2.
D. H2SO4.
B. Kim loại Na tan trong nước.
D. Dung dịch HCl hòa tan được Cu.
D. KNO3.
Dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa?
D. BaCl2.
D. Mg(OH)2.
Cho dãy các kim loại: Ba, Ca, Mg, Fe, Li. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là
D. 4.
Cho dãy các chất: LiOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHCO3 là
D. 4.
D. 90,94%.
D. 3,76g.
D. 6,72.
Cho 0,585 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,0075 mol khí H2. Kim loại kiềm là
D. Rb.
D. 46,70.
D. 22.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
D. 59,10.
D. 1,344 lít.
Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,15mol KHCO3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được kết tủa T và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m g chất rắn khan. Giá trị của m là
Điện phân 16,65 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
D. 33,3.
D. Cu.
Khử hoàn toàn 24 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
D. 5,4.
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch H2SO4 dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
D. 23,1.
D. Tính cứng.
D. FeCl3.
Nung hợp chất X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được Fe2O3 và H2O. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, có khí thoát ra. Hợp chất X là
D. Fe(NO3)2.
Thuốc thử để phân biệt các mẫu hóa chất mất nhãn gồm: Na2CO3, HCl, NaHSO4 là
B. 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu.
D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.
Kim loại tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo cùng loại muối là
D. Mg.
Chất nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
D. MgO.
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm không tạo thành kim loại là
D. (3) và (4).
D. 20,8g
Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) AgNO3, (3) H2SO4 loãng, (4) HCl, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
D. (1), (4), (5).
Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO3 là
B. Cực dương: khử H2O.
D. Cực dương: khử ion .
D. 13,0.
D. Cu, Fe, Zn, Mg.
Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
B. Dung dịch vẫn trong suốt.
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan dần.
Điện phân đến hết 0,2 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?
D. 8,0g.
D. 18,90 gam.
D. 43,62%.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho NaOH tới dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
D. 5.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
D. 12,2.
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 4M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hoà tan a gam hỗn hợp bột Fe, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2. Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2. Giá trị của a là
D. 15,6.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lit H2 và 6,75 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hoá m gam X cần V lít khí Cl2. Giá trị của V là
D. 13,776 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì có 0,5 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là
D. 12,9.
Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 17.
D. NaCl
B. cần lượng điện năng lớn
D. điện phân nóng chảy AlCl3
A. thuộc nguyên tố s
D. nhóm IIIA
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa.
B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Ứng dụng nào sau đây không phải của nhôm
Phản ứng nào sau đây chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động?
B. hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 đẻ tiết kiệm nhiên liệu.
C. chống phản ứng phụ xảy ra ở anot của bình điện phân.
D. bảo vệ Al lỏng khỏi bị không khí oxi hóa.
B. khử Al2O3 bằng kim loại Zn.
D. điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit.
B. HCl, NaOH, MgCl2, KCl
D. Ba(OH)2, CuCl2, HNO3 loãng, FeSO4.
Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời?
Khi cho NH3 vào dd AlCl3 từ từ đến dư, hiện tượng là
B. có kết tủa keo trắng, kết tủa không tan
D. không có hiện tượng gì xảy ra
D. Fe, Al2O3
D. 3,36
Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133)
B. bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
C. 2Cl- → Cl2 + 2e
D. Cl2 + 2e → 2Cl-
Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là (Cho Al = 27, N = 14, O = 16)
D. 1,12.
D. 0,75 mol
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là (Cho Al = 27, Na = 23, H = 1, O = 16)
D. 35,9 và 64,1
(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào nước (dư).
(2) Cho K và dung dịch FeCl3 dư.
(3) Cho Na3PO4 vừa đủ vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(4) Cho Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
D. 18,0.
D. Na2CO3.
D. CaCl2.
D. Fe(OH)3.
B. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
D. 37,45.
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
D. Al.
D. Fe.
D. Al2O3.
D. CaCO3.
Hòa tan 4,7 gam K2O vào 195,3 ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
D. 6,2%.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
D. Al.
D. Mg(NO3)2.
D. IIA.
D. Al(OH)3.H2O.
D. 2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3.
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.
D. 2.
D. 13,35.
B. Chỉ có sủi bọt khí không màu.
D. 41,67%
D. H2O.
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua viết gọn là
B. KAl(SO4)2.12H2O.
D. NH4Al(SO4)2.12H2O.
B. thủy luyện.
D. điện phân nóng chảy.
Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
D. Nước.
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2?
D. Cu.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
B. khử kim loại.
D. oxi hóa cation kim loại.
D. Ca(OH)2.
Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là
D. Al.
B. HCl.
D. Cu.
D. Ca2+ và Mg2+.
Cho dãy các chất: NaOH, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
C. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
D. 2,24 lít.
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là
D. NaOH.
A. 2Al2O3 4Al + 3O2.
B. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2.
C. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe.
Cho các chất: Na2CO3, Ca(OH)2, HCl và Na3PO4. Số chất có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
D. CO2, H2O.
Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
D. 24,5.
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là
D. Na, Fe và K.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
(g) Điện phân AlCl3 nóng chảy.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
D. 3.
D. NaHCO3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Để làm mất tính cứng tạm thời của nước, người ta dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.
(b) Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực là canxi cacbonat.
(c) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(d) Sử dụng nước cứng trong ăn uống gây ngộ độc.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
D. 1,28 mol.
Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 80.
Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
D. MO.
D. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4.
B. oxi hoá ion kim loại thành kim loại.
D. khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH dư, khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có chứa
B. Na2CO3.
D. NaHCO3.
D. CaCO3.MgCO3
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
D. quặng boxit.
D. chứa nhiều ion kim loại nặng.
B. có kết tủa trắng sau đó tan dần đến hết.
C. có kết tủa vàng sau đó tan dần đến hết.
D. dung dịch trong suốt từ đầu đến cuối.
Phèn chua có công thức hóa học nào sau đây?
D. KAl(SO4)2.24H2O
D. 2.
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali vào 136,2 gam H2O là
D. 7,0%.
D. 3,36 gam.
D. NaOH.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
Khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thu được là
B. có khí thoát ra, có kết tủa keo trắng.
D. có khí thoát ra.
Muối X tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra, tác dụng với dung dịch NaOH có kết tủa. X là
A. Ca(HCO3)2.
B. NaHCO3, Al, NaAlO2, AlCl3
D. NaHCO3, K, Al2O3, Al(OH)3
Để phản ứng vừa đủ với 5,4 gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH x (mol/l). Giá trị của x là
Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,01M tối thiểu để hấp thụ hết 0,02 mol khí CO2 là
D. 1,12 gam.
B. dung dịch NaOH.
D. H2.
D. 0,010.
A. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
B. Nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với nước
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với Cl2
D. Ion Ca2+ không bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
D. Na2CO3 + Ba(OH)2; (tỉ lệ mol 1:1)
D. 20,46.
C. Cu và Al.
D. CuO.
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
D. 42,17%.
C. Fe(NO3)2.
D. Cu(NO3)2.
D. (1) giảm (2) không đổi.
D. NaHCO3 NaOH + CO2
D. 18,0.
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na2O; 0,1 mol Ba; 0,5 mol Al. Cho X vào lượng nước dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
D. 15,68.
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3?
D. pyrit.
B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 3, nhóm IIB.
D. Chu kì 2, nhóm IIA.
D. Cl-.
D. Cu2+.
D. O2- ® O + 2e.
Quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) không sinh ra chất nào dưới đây?
D. NaClO.
B. Nhiệt độ nóng chảy.
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thí nghiệm mô tả đúng là
B. có kết tủa keo trắng không tan.
D. không xuất hiện kết tủa.
D. 0,448 lít.
Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây chỉ sinh ra khí mà không có kết tủa?
D. NaOH.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các ion 3Li+, 11Na+, 19K+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np6.
(2) Các nguyên tố trong nhóm IA đều là kim loại.
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, tính khử tăng và khối lượng riêng giảm.
(4) Các kim loại kiềm đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
D. 3.
C. Al, Fe, Fe2O3.
D. Al2O3, Fe2O3, Fe.
Dẫn 0,1 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa BaCO3 thu được là
D. 9,85 gam.
Thí nghiệm nào dưới đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa?
B. Hòa tan Cu trong dung dịch HNO3 đặc.
D. 0,08 M.
Cho các phát biểu sau
(1) Hỗn hợp Al2O3 và Na2O tỉ lệ mol 1:1 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(2) Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính còn Al2O3 là oxit bazơ.
(3) Thổi CO2 dư vào dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa.
(4) Hòa tan hỗn hợp Ba và Al tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.
Số phát biểu đúng là
D. 1.
B. Dung dịch HCl hòa tan được MgO.
C. Kim loại Al tan được trong dung dịch KOH.
D. Kim loại K không tan trong nước.
D. nước.
D. NH4Cl.
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al trong dung dịch KOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
D. 2,24.
D. CaCO3.
C. Mg(HCO3)2.
D. CaCO3.
D. 4.
D. 19,70.
D. Zn.
Khí X là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3. Công thức hóa học của X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Để làm mất tính cứng tạm thời của nước, người ta dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.
(b) Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực là canxi cacbonat.
(c) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(d) Sử dụng nước cứng trong ăn uống gây ngộ độc.
Số phát biểu sai là
D. 3.
Khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ m gam Al. Giá trị của m là
D. 2,7.
D. Ag.
Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
B. Điện phân dung dịch.
D. Thủy luyện.
D. H2.
Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa?
Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Na+, . Mẫu nước này thuộc loại
B. nước có tính cứng vĩnh cửu.
D. nước có tính cứng toàn phần.
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua viết gọn là
B. LiAl(SO4)2.12H2O.
D. NH4Al(SO4)2.12H2O.
Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O, thu được H2 và chất nào sau đây?
D. K2O2.
Viết phương trình hóa học các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa sau:
K K2O K2CO3 CaCO3 CaCl2
Cho 4 chất rắn dạng bột: MgSO4, CaCO3, CaO, KCl. Trình bày cách nhận biết 4 chất trên.
D. Na.
D. N2.
B. Nhôm có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng.
A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Các kim loại kiềm thổ đều có 2 lớp electron.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Al khử được Cu2+ trong dung dịch.
B. Al3+ trong dung dịch AlCl3 bị khử bởi Na.
C. Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt.
D. Al(OH)3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
D. Fe.
D. NaHSO3.
A. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
B. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
C. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
D. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
D. Độ cứng.
B. Làm tắc các đường ống dẫn nước.
Nguyên tắc điều chế kim loại là
B. khử nguyên tử kim loại thành ion.
Cho kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được khí và kết tủa. X là
D. Al.
D. 22,4 lít.
Nhôm không có tính chất nào sau đây?
D. Dễ dát mỏng.
B. CaCl2 là thành phần chính của vỏ sò.
D. Ca(OH)2 được dùng làm phân bón.
Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm ZnO và Al2O3. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 0g.
D. 5g.
B. Phương pháp nhiệt luyện.
D. Phương pháp điện phân.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.
Hợp kim của nhôm với kim loại nào sau đây là siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?
D. Đồng.
B. KAl(SO4)2.12H2O.
D. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O.
B. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
C. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl.
D. CaCO3 CaO + CO2.
Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hoà tan X, Y vào nước dư, thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 3,19 gam muối. Hai kim loại X, Y là (Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85)
D. Li và K.
Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 7,64. Giá trị của m là (Al=27; H=1; N=14; O=16; He=4)
D. 21,78.
D. 1.
D. Al(OH)3 và Al2O3.
Cho dãy các chất sau: NaHCO3, CaCO3, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
D. 1.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Nung nóng NaHCO3.
(e) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
D. 4.
(a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
(b) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
(c) CaCO3 + MgCl2 → CaCl2 + MgCO3.
(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
(e) CO + CaO CO2 + Ca.
Số phương trình hoá học viết đúng là
D. 4.
D. 7,84.
B. hỗn hợp gồm BaSO4, MgO và Al2O3.
D. MgO.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaOH.
Một dung dịch có chứa a mol ; 0,4 mol Ca2+; 0,2 mol Na+; 0,3 mol Mg2+; 0,8 mol Cl-. Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là (H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5)
D. 80,2 gam.
A. K.
B. Fe.
C. Ba.
D. Mg.
A. Kim loại Ca không tan trong nước.
B. Dung dịch HCl hòa tan được MgO.
C. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
D. Kim loại Al tan được trong dung dịch KOH.
C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
Để thu được kim loại Cu từ CuSO4 bằng phương pháp thủy luyện có thể dùng kim loại nào sau đây?
D. Fe.
D. MgCl2.
Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, . Mẫu nước này thuộc loại
B. nước có tính cứng tạm thời.
D. nước mềm.
C. Giấm ăn.
D. Dầu hỏa.
A. 4.
C. 2.
D. 1.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong oxi dư thu được 10,2g Al2O3. Giá trị của m là:
D. 2,7.
C. H2.
C. sự ăn mòn hoá học.
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
B. Fe.
D. Al.
D. Ca(NO3)2.
B. Ca(HCO3)2.
D. CaSO4.2H2O.
D. 0,01.
A. NaHCO3.
D. Na2CO3.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
C. Pb.
B. Kim loại cứng nhất là crom (Cr).
D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là đồng (Cu).
D. Fe3+.
B. chất oxi hóa.
D. chất nhận electron.
D. Ag.
B. dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối.
D. 3.
D. ns2np1.
D. Nước.
D. FeCl3.
D. Cồn 70o.
D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
D. Ca(NO3)2.
D. NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
D. Kim loại cứng nhất là Cr.
A. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4.
B. CO + CuO → Cu + CO2.
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
D. 4.
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
D. Manhetit.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
D. 4.
D. 600 ml.
D. Sr.
D. 48,6%.
Thí nghiệm đó là
C. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào bình đựng hạt kim loại Zn.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho Cu vào dung dịch AgNO3
(4) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3
(5) Cho khí CO dư qua CuO nung nóng.
Số thí nghiệm có tạo ra kim loại là
D. 13,79.
Giả sử cho 7,28 gam bột Fe vào 150 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ chất rắn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
D. 31,46 gam.
D. 10,3.
D. 30,05.
D. 0,3.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK