Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Chuyên đề ôn thi thpt quốc gia môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!

Chuyên đề ôn thi thpt quốc gia môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!

Câu hỏi 1 :

Sau chiến tranh thuốc Phiện giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc trong tình trạng 

A. bị các nước đế quốc xâu xé. 

B. bị Anh thống trị. 

C. bị Anh và Pháp thống trị. 

D. là thuộc địa của Anh. 

Câu hỏi 2 :

Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Chính phủ Trung Hoa Dân quốc cần cải tổ với sự tham gia của 

A. Đảng Cộng sản. 

B. các đảng phái dân chủ. 

C. Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ. 

D. Đảng Cộng sản và Quốc Dân đảng.

Câu hỏi 3 :

Sau khi Liên Xô sụp đổ, về kinh tế, Liên Bang Nga đã đề ra 

A. các kế hoạch 5 năm nhưng theo định hướng mới. 

B. cương lĩnh tư nhân hóa nền kinh tế. 

C. nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa.

D. các biện pháp cải cách kinh tế theo hướng ưu tiên kinh tế tập thể, kinh tế Nhà nước. 

Câu hỏi 4 :

Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là

A. hợp tác với các nước Đông Nam Á

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ

C. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa 

D. mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu

Câu hỏi 5 :

Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào tháng 3 năm 1997 là

A. công bố "bản đồ gen người". 

B. giải mã được "bản đồ gen người".

C. cừu Đôli ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính.

D. đột phá trong công nghệ di truyền, công nghệ tế bào.

Câu hỏi 6 :

Thực dân Pháp chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ nhất vào thời điểm

A. cuối thế XVIII

B. năm 1858

C. năm 1884

D. năm 1945

Câu hỏi 7 :

Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc Kì lần thứ nhất

A. Xin truyền đạo ở Bắc Kì

B. Giải quyết vụ Đuy –puy gây rối ở Hà Nội

C. Vì muốn tìm hiểu thị trường, buôn án ở Bắc Kì

D. Muốn đàn áp quân Cờ Đen ở Bắc Kì

Câu hỏi 8 :

Năm 1904, Phan Bội Châu đã thành lập Duy tân hội nhằm 

A. chống Pháp khôi phục chế độ phong kiến độc lập

B. chống Pháp giành độc lập, thiết lập chính phủ quân chủ lập phiến

C. chống Pháp, xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa

D. chống Pháp giải phóng dân tộc và cải cách giống Nhật Bản

Câu hỏi 9 :

Sự kiện nào ở Trung Quốc đã tác động đến sự chuyển biến trong nhận thức của Phan Bội Châu về con đường phát triển đi lên của cách mạng Việt Nam

A. Cuộc vận động Duy tân. 

B. Cách mạng Tân Hợi. 

C. Phong trào Ngũ tứ. 

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

Câu hỏi 10 :

Cho các sự kiện

A. 1,2,3. 

B. 2,3,1. 

C. 3,2,1. 

D. 2,1,3. 

Câu hỏi 11 :

Đầu năm 1930, mâu thuẫn sâu sắc nhất trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn nào sau đây

A. Công nhân với chủ nhà máy, xí nghiệp.

B. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động.

C. Các tầng lớp nhân dân với bọn phản động tay sai.

D. Nông dân với địa chủ. 

Câu hỏi 12 :

Các cuộc đấu tranh đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới là những cuộc đấu tranh diễn ra vào thời điểm nào sau đây

A. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 2 – 1930.

B. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 3, tháng 4 năm 1930.

C. Các cuộc đấu tranh nhân ngày 1 – 5 – 1930.

D. Các cuộc biểu tình của nông dân và bãi công của công nhân Nghệ An – Hà Tĩnh vào tháng 9, tháng 1 năm 1930.

Câu hỏi 13 :

Trong lúc đồng bào Nam Bộ mít tinh mừng ngày Độc lập 2–9–1945, Pháp đã có hành động gì? 

A. Cùng mít tinh với đồng bào.

B. Bắt lính, chuẩn bị tấn công xâm lược Nam Bộ.

C. Xả súng vào những người dự mít tinh.

D. Cùng với quân Anh mở rộng phạm vi xâm lược Nam Bộ. 

Câu hỏi 14 :

Thủ đoạn nào của Mĩ dùng trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta?

A. Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô

B. Chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô

C. Tăng cường viện trợ cho các nước đồng minh của Mĩ

D. Bao vây, phong tỏa các đường biên giới

Câu hỏi 15 :

Chính sách Kinh tế mới của Liên Xô thực chất là

A. chuyển nền kinh tế từ bao cấp sang kinh tế thị trường

B. chuyển nền kinh tế từ thị trường sang bao cấp

C. chuyển nền kinh tế nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần

D. chuyển nền kinh tế nhà nước độc quyền sang kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước

Câu hỏi 16 :

Vì sao trong Chiến tranh thế giới thứ hai kế hoạch của Đức đổ bộ vào nước Anh không thực hiện được 

A. Vì Đức chưa dồn hết lực lượng tấn công Anh. 

B. Vì Anh có lực lượng quân đội mạnh.

C. Vì Anh có ưu thế về không quân, hải quân và được Mĩ viện trợ.

D. Vì thực chất Đức chỉ đánh nghi binh vào Anh. 

Câu hỏi 17 :

Tình trạng Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sự kiện nào? 

A. Liên Xô và Mĩ gặp gỡ tại đảo Manta, tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh

B. Liên Xô tan rã, trật tự hai cực sụp đổ

C. Cuộc tấn công của lực lượng khủng bố vào nước Mĩ (11–9–2001)

D. Tổ chức Vacsava giải thể

Câu hỏi 18 :

Vì sao thực dân Pháp gặp khó khăn trong việc tổ chức, quản lí những vùng đất chúng mới chiếm tại Nam Kì 

A. Do các đội nghĩa binh hoạt động mạnh

B. Do triều đình vẫn êku gọi nhân dân Nam Kì chống Pháp

C. Do phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi

D. Do thực dân Pháp chưa quen địa hình ở Nam Kì

Câu hỏi 19 :

Đảng Lập hiến là đảng của bộ phận nào sau đây

A. Tư sản dân tộc 

B. Tiểu tư sản trí thức

C. Tư sản và Tiểu tư sản

D. Tư sản và địa chủ lớn Nam Kì

Câu hỏi 20 :

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập dựa trên nòng cốt là

A. những thanh niên ưu tú của Việt Nam được cử sang Trung Quốc học tập

B. nhóm Cộng sản Đoàn

C. nhóm sinh viên trường Cao Đẳng Sư phạm Hà Nội

D. nhóm tù chính trị ở Trung Kì

Câu hỏi 21 :

Chính phủ mới ở Pháp có sự tham gia của Mặt trận Nhân dân đã 

A. thi hành các chính sách đàn áp cách mạng ở Đông Dương

B. thi hành một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa

C. công khai ủng hộ các đảng Cộng sản ở thuộc địa

D. kêu gọi nhân dân các thuộc địa đứng lên chống phát xít và bọn phản động

Câu hỏi 22 :

Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 đã có ý nghĩa gì

A. Là cuộc đọ sức đầu tiên khi Pháp quay lại xâm lược nước ta

B. Giam chân địch trong các thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị mọi mặt để kháng chiến lâu dài

C. Tiêu hao sinh lực địch

D. Thu được nhiều vũ khí của địch

Câu hỏi 23 :

Nhiệm vụ mà Trung ương Đảng đề ra cho cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. đấu tranh vũ trang chống Mĩ.

B. chuyển từ vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. 

C. Đấu tranh vũ trang chống Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. 

D. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm.

Câu hỏi 24 :

Trong công cuộc đổi mới của Đảng, đổi mới về chính trị, Đảng ta đã lấy liên minh các giai cấp, tầng lớp nào làm nền tảng dưới sự lãnh đạo của Đảng? 

A. Liên minh công nhân – nông dân. 

B. Liên minh công nhân – nông dân – binh lính.

C. Liên minh công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức.

D. Liên minh công nhân và trí thức.

Câu hỏi 25 :

Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Trung Quốc là 

A. đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế – xã hội, văn hóa và giáo dục. 

B. đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật. 

C. làm cuộc "Đại cách mạng văn hóa vô sản".

D. thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng". 

Câu hỏi 26 :

Vì sao thực dân Pháp chọn nơi tấn công đầu tiên vào Việt Nam là bán đảo Sơn Trà?

A. Vì có nhiều tay sai nằm vùng tại Sơn Trà. 

B. Vì tàu Pháp thường đỗ tại đây. 

C. Vì Sơn Trà có vị trí chiến lược quan trọng, cảng nước sâu, tàu Pháp dễ neo đậu.

D. Vì dễ hợp quân với quân Tây Ban Nha. 

Câu hỏi 27 :

Tinh thần của quân dân ta cho trận quyết chiến cuối cùng với thực dân Pháp là 

A. "Thóc không thiếu một cân". 

B. "Quân không thiếu một người".

C. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng địch ở Điện Biên Phủ".

D. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm".

Câu hỏi 28 :

Trận đánh then chốt mở màn vào Tây Nguyên là

A. đánh nghi binh vào Plây Ku

B. đánh vào Buôn Ma Thuột

C. đánh vào Kon Tum

D. đánh vào Đường số 7

Câu hỏi 29 :

Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh

A. Vì không bị ảnh hưởng của chiến tranh

B. Vì có cải cách kinh tế

C. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự và sản xuất hàng hóa xuất khẩu

D. Nhờ có sự viện trợ của Mĩ

Câu hỏi 30 :

Sự viện nào ở Đông Bắc Á trong thế kỷ XX đã khiến chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới 

A. Sự thành lập Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công

C. Trung Quốc thử thành công vũ khí nguyên tử

D. Anh trao trả Hồng Kông cho Trung Quốc

Câu hỏi 31 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong chính sách đối ngoại của Tây Âu với Mĩ có gì thay đổi

A. Các nước Tây Âu đều là đồng minh của Mĩ.

B. Một số nước Tây Âu có chính sách đối ngoại tương đối độc lập với Mĩ. 

C. Các nước Tây Âu đều ủng hộ Mĩ trong việc xâm lược Việt Nam.

D. Các nước Tây Âu dần dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

Câu hỏi 32 :

Nguyên nhân chính khiến cho phong trào chống Pháp của nhân dân ta từ 1858 đến 1884 đều thất bại 

A. Vì thực dân Pháp mạnh.

B. Vì thiếu sự kiên quyết của triều đình và chưa có đường lối đúng đắn.

C. Vì vua Tự Đức mất.

D. Vì thực dân Pháp mua chuộc được một số người lãnh đạo.

Câu hỏi 33 :

Vì sao thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam

A. Vì phương thức phong kiến phù hợp với Việt Nam. 

B. Vì muốn kìm kẹp kinh tế Việt Nam và buộc phải lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. Vì Pháp thiếu vốn đầu tư.

D. Vì sự phản kháng của lực lượng phong kiến. 

Câu hỏi 34 :

Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”?

A. Vì để tăng cường lực lượng cho công nhân

B. Vì cần đề cao giai cấp vô sản

C. Vì cần giác ngộ cho giai cấp công nhân

D. Vì cần tuyên truyền giác ngộ cho công nhân và tạo ra sự chuyển mình về tư tưởng của các hội viên

Câu hỏi 35 :

Vì sao Đảng có chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939 –1945?

A. Vì các dân tộc đều bị phát xít chiếm đóng 

B. Vì đây là chủ trương của Quốc tế Cộng sản

C. Vì vận mệnh của các dân tộc bị đe dọa bởi tình hình Chiến tranh thế giới thứ hai

D. Vì đây là ý tưởng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc

Câu hỏi 36 :

Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong Tổng hởi nghĩa tháng Tám năm 1945 

A. Giai cấp công nhân

B. Lực lượng chính trị của quần chúng

C. Lực lượng vũ trang

D. Quân Đồng minh các nước

Câu hỏi 37 :

Để bồi dưỡng sức dân Đảng có chủ trương gì vào cuối năm 1953

A. Giảm thuế cho toàn dân. 

B. Cải cách ruộng đất ở các vùng tự do.

C. Giảm lương thực đóng góp cho tiền tuyến. 

D. Đưa vào gieo trồng các giống lúa mới.

Câu hỏi 38 :

Vì sao Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp trong những năm 1953 –1954?

A. Để thể hiện vai trò của Mĩ với đồng minh

B. Để cùng chia lợi nhuận sau khi chiến tranh ở Đông Dương kết thúc

C. Để kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương

D. Để các loại vũ khí hiện đại của Mĩ có cơ hội thể hiện

Câu hỏi 39 :

Vì sao sau khi Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 với Việt Nam, rút quân về nước mà Đảng ta vẫn nhận định thù chính của cách mạng vẫn là đế quốc Mĩ

A. Vì Mĩ vẫn chưa rút quân khỏi miền Nam

B. Vì Mĩ vẫn để lại cố vấn quân sự vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn

C. Vì Mĩ vẫn bí mật đưa quân vào miền Nam 

D. Vì Mĩ vẫn chưa rút đại sứ Mĩ khỏi miền Nam

Câu hỏi 40 :

Vì sao miền Bắc tăng cường chi viện sức người, sức của cho miền Nam vào cuối năm 1974 đầu năm 1975

A. Vì miền Nam gặp nạn đói. 

B. Vì Mĩ rút, tiềm lực kinh tế miền Nam suy giảm.

C. Vì chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam. 

D. Vì miền Nam gặp nhiều tổn thất sau Mậu Thân 1968.

Câu hỏi 41 :

Cơ hội để các nước phương Tây mở rộng và từng bước hoàn thành quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á là

A. nạn đói diễn ra triền miên

B. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng triền miên

C. thực dân Anh đã không để ý đến khu vực Đông Nam Á

D. Thiên chúa giáo du nhập vào các nước Đông Nam Á

Câu hỏi 42 :

Cho các sự kiện

A. 1,2,3

B. 2,3,1

C. 2,1,3

D. 3,2,1

Câu hỏi 43 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị các nước phương Tây do Mĩ cầm đầu thi hành các chính sách 

A. chống cộng, tiến hành Chiến tranh lạnh, bao vây kinh tế

B. cô lập chính trị nhưng vẫn hợp tác về kinh tế

C. phong tỏa tài chính trong ngân hàng thế giới

D. chống cộng, xâm lược tất cả các nước trong phe XHCN

Câu hỏi 44 :

Lý do chính khiến các nước Tây Âu dễ dàng liên kết lại với nhau và trở thành một tổ chức khu vực lớn nhất hành tinh?

A. Vì các nước này đều là đồng minh của Mĩ

B. Vì các nước này đều nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Macsan

C. Vì các nước liên kết lại để tránh ảnh hưởng của Mĩ

D. Vì văn hóa, kinh tế và chính trị của các nước này có nhiều nét tương đồng

Câu hỏi 45 :

Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai, nhờ thành tựu nào mà hàng triệu người trên thế giới không còn bị đói?

A. Nhờ cuộc "cách mạng chất xám". 

B. Nhờ "cách mạng xanh" trong nông nghiệp

C. Nhờ cách mạng trong chăn nuôi. 

D. Nhờ có nhiều thức ăn công nghiệp.

Câu hỏi 46 :

Sau khi bị rơi vào tay thực dân Pháp, cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì có nét mới là

A. liên kết với văn thân sĩ phu. 

B. liên kết với nhân dân Campuchia.

C. liên kết với binh lính triều đình. 

D. liên kết với quân Cờ Đen.

Câu hỏi 47 :

Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế thất bại vì

A. chuẩn bị vội vã. 

B. quân Pháp có sự đề phòng.

C. lực lượng của phái chủ chiến còn do dự. 

D. bị lộ, thực dân Pháp biết trước.

Câu hỏi 48 :

Việt Nam Quang phục hội bị tan rã vào năm nào?

A. năm 1914. 

B. năm 1915. 

C. năm 1916. 

D. năm 1918.

Câu hỏi 49 :

Vua Duy Tân bị thực dân Pháp bắt sau sự kiện nào? 

A. Cuộc vận động Duy tân thất bại. 

B. Cuộc khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân bị thất bại.

C. Phong trào Đông Du thất bại.

D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì bị thực dân Pháp đàn áp. 

Câu hỏi 50 :

Cho các sự kiện:

A. 1,2,3. 

B. 2,3,1. 

C. 3,2,1. 

D. 3,1,2. 

Câu hỏi 51 :

Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –1933, thực dân Pháp ở Đông Dương đã 

A. dừng cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương để giải quyết tình hình trong nước

B. tập trung đầu tư khai thác thuộc địa để bù đắp cho kinh tế chính quốc

C. tập trung vốn chỉ khai thác than đá để cung cấp cho ngành công nghiệp Pháp

D. tạo mọi điều kiện để tư sản thuộc địa phát triển kinh tế

Câu hỏi 52 :

Tình hình kinh tế Việt Nam những năm 1936 –1939 là giai đoạn 

A. khủng hoảng nặng nề.

B. phát triển nhất so với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

C. phục hồi và phát triển nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp. 

D. phục hồi và phát triển độc lập. 

Câu hỏi 53 :

Ngay sau khi đất nước độc lập, Việt Nam giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi tên thành

A. Cứu quốc quân

B. Vệ quốc đoàn

C. Trung đội cứu quốc quân

D. Tự vệ

Câu hỏi 54 :

Về lực lượng, so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" thì trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có thêm lực lượng nào tham gia?

A. Quân đội viễn chinh Mĩ

B. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ 

C. Quân đội Sài Gòn

D. Quân Trung Hoa Dân quốc

Câu hỏi 55 :

Cuộc cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 mang tính chất

A. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản 

B. là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa

C. là cuộc cải cách đất nước

D. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

Câu hỏi 56 :

Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động mạnh, góp phần đưa đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam?

A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. 

B. Phát xít Nhật đánh vào Việt Nam. 

C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

D. Nhật đầu hàng Đồng Minh. 

Câu hỏi 57 :

Trước khi chấm dứt Chiến tranh lạnh Liên Xô và Mĩ đã có những hành động gì?

A. Hợp tác toàn diện trên các lĩnh vực. 

B. Bước đầu đã có những hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, khoa học kĩ thuật.

C. Đã tiến hành giao lưu văn hóa giữa hai quốc gia.

D. Đã có sự chuyển giao về công nghệ sản xuất vũ khí hiện đại. 

Câu hỏi 58 :

Các cuộc khởi nghĩa của đồng bào thiểu số trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa gì? 

A. Thể hiện tinh thần đoàn kết với người Kinh

B. Thể hiện sự bất hợp tác với thực dân Pháp

C. Thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lăng và gây khó khăn cho Pháp trong quá trình thống trị Việt Nam

D. Ngăn cản sự xâm lược của thực dân Pháp

Câu hỏi 59 :

Báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận của

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Hội Phục Việt

C. Hội Hưng Nam

D. Hội Liên hiệp thuộc địa

Câu hỏi 60 :

Khi đến Quảng Châu – Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để chuẩn bị lực lượng cho cách mạng?

A. Hoạt động trong phong trào Cộng sản. 

B. Viết bài gửi về nước. 

C. Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. 

D. Nghiên cứu tình hình thế giới. 

Câu hỏi 61 :

Nội dung Hội nghị nào đã chỉ rõ, sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ Nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Hội nghị Trung ương Đảng (11–1939).

B. Hội nghị Trung ương Đảng (5–1941).

C. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (8–1945). 

D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3–1945).

Câu hỏi 62 :

Sau Cách mạng tháng Tám, lý do chính khiến tài chính nước ta khó khăn là

A. chính quyền cách mạng chưa quản lý được ngân hàng Đông Dương.

B. còn tiền nhưng rách không tiêu được.

C. chính sách vơ vét của Pháp – Nhật. 

D. tiền bị mất giá.

Câu hỏi 63 :

Cuộc “tìm diệt" đầu tiên khi quân Mĩ đổ bộ vào miền Nam để thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là

A. cuộc hành quân vào khô thứ nhất 1965 –1966.

B. cuộc hành quân vào mùa khô thứ hai 1966 –1967.

C. cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi). 

D. cuộc hành quân Gianxơn Xiti. 

Câu hỏi 64 :

Vấn đề quan trọng về chiến lược đã được Đại Hội Đảng lần thứ VII quyết định, đó là

A. thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm 1991 –1995.

B. thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH và chiến lược ổn định và phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2000.

C. đẩy mạnh thêm ba chương trình kinh tế mới.

D. đề xuất vấn đề cần có tích lũy nội bộ nền kinh tế.

Câu hỏi 65 :

Cho các sự kiện sau:

A. 1,2,3. 

B. 2,3,1. 

C. 3,2,1. 

D. 1,3,2.

Câu hỏi 66 :

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp vì sao lại dừng lại vào năm 1914?

A. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

B. Vì sự phản đối của nhân dân Pháp.

C. Vì thực dân Pháp tham gia Chiến tranh thế giới.

D. Vì sự can thiệp của Nga.

Câu hỏi 68 :

Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, ta phải tấn công những căn cứ trọng yếu nào của địch?

A. Phước Long, Long An. 

B. Xuân Lộc và Phan Rang.

C. Phan Rang và Phước Long. 

D. Tây Nguyên và Huế – Đà Nẵng.

Câu hỏi 69 :

Vì sao nước Đức lại bất mãn với trật tự Véc xai – Oasintơn?

A. Vì với trật tự này, nước Đức bị lệ thuộc Mĩ.

B. Vì với trật tự này bất lợi cho Đức trên mọi khía cạnh.

C. Vì trật tự này đã khiến nước Đức bị thu hẹp chỉ còn 1/2 lãnh thổ so với trước. 

D. Vì trật tự này chỉ có lợi cho Mĩ và Pháp.

Câu hỏi 70 :

Cờ ASEAN mang biểu tượng gì? Vì sao?

A. Biểu tượng con trâu vàng, vì đây là các quốc gia làm nông nghiệp.

B. Biểu tượng bó lúa vàng, vì đây là các quốc gia khi mới hình thành đều lấy nghề nông nghiệp trồng lúa nước là nghề chính.

C. Biểu tượng vương miện vàng, vì đây là các quốc gia phong kiến.

D. Biểu tượng Phật A Di Đà vì đây là các quốc gia gắn với đạo Phật. 

Câu hỏi 71 :

Vì sao vị thế của kinh tế Mĩ lại suy giảm từ những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Vì bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh.

B. Vì chạy đua vũ trang, can thiệp quân sự vào một số khu vực, ảnh hưởng đến kinh tế Mĩ.

C. Vì thất bại trong Chiến tranh Việt Nam.

D. Vì khủng hoảng chính trị.

Câu hỏi 72 :

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam đã xuất hiện thêm thành phần kinh tế nào sau đây?

A. Kinh tế phong kiến.

B. Kinh tế tập thể.

C. kinh tế tư bản chủ nghĩa.

D. kinh tế tư bản chủ nghĩa có sự định hướng của nhà nước.

Câu hỏi 73 :

Cuộc vận động yêu nước ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX do lực lượng nào tiến hành?

A. tiểu tư sản. 

B. tư sản.

C. công nhân. 

D. sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa.

Câu hỏi 74 :

Vì sao Tân Việt Cách mạng Đảng lại có sự thay đổi trong nhận thức vào tháng 9 năm 1929?

A. Vì ảnh hưởng của các cuộc đấu tranh của nhân dân

B. Vì tư tưởng vô sản có ảnh hưởng mạnh mẽ

C. Vì giai cấp tiểu tư sản đã tăng về số lượng

D. Vì thực hiện chỉ thị của Nguyễn Ái Quốc

Câu hỏi 75 :

Sau phong trào cách mạng 1930 –1931, Quốc tế Cộng sản đã ghi nhận như thế nào đối với Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Là một đảng dự bị, hoạt động không chịu ảnh hưởng của Quốc tế Cộng sản

B. Là một phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản

C. Là tổ chức hoạt động mạnh nhất châu Á

D. Là tổ chức Đảng non yếu, dễ bị đàn áp

Câu hỏi 76 :

Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương có chủ trương triệt để lợi dụng hình thức đấu tranh công khai? 

A. Vì thực dân Pháp đã suy yếu. 

B. Vì Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban hành nhiều chính sách có lợi cho các nước thuộc địa. 

C. Vì Đảng Cộng sản Đông Dương đã mạnh.

D. Vì Pháp chuẩn bị cho Chiến tranh thế giới thứ hai, không chú ý đến Đông Dương. 

Câu hỏi 77 :

Vì sao Hồ Chí Minh lại kí với Pháp Tạm ước 14–9 –1946?

A. Vì Pháp hứa sẽ từ bỏ ý định xâm lược Việt Nam.

B. Vì thực dân Pháp liên minh với Anh quay trở lại xâm lược nước ta.

C. Vì Hiệp định Sơ bộ 6–3–1946 hết hiệu lực.

D. Vì ta cần tranh thủ thời gian hòa bình để chuẩn bị mọi mặt chống Pháp lâu dài. 

Câu hỏi 78 :

Vì sao ta lại có chủ trương rút lực lượng từ Hà Nội lên Việt Bắc vào đầu năm 1947?

A. Vì thực dân Pháp đã chiếm được toàn bộ miền Bắc

B. Vì cần bảo toàn lực lượng, xây dựng căn cứ kháng chiến chống Pháp lâu dài

C. Vì Hà Nội đã rơi vào tay thực dân Pháp từ đầu năm 1946

D. Vì địa bàn Hà Nội không phù hợp với cách đánh du kích

Câu hỏi 79 :

Vì sao Đảng ta quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam từ đầu năm 1959?

A. Vì thực dân Pháp rút khỏi miền Nam trong khi chưa thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ ne vơ 

B. Vì sự đàn áp của Mĩ Diệm đối với nhân dân miền Nam

C. Vì đã hết thời kì hòa bình ghi trong điều khoản Hiệp định Giơnevơ

D. Vì Mĩ đã can thiệp vào miền Nam

Câu hỏi 80 :

Vì sao miền Bắc đang thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất phải dừng lại?

A. Vì không đủ nhân lực.

B. Vì Mĩ leo thang đánh phá miền Bắc lần thứ nhất.

C. Vì bị bao vây, cấm vận nên không nhận được sự giúp đỡ của các nước XHCN.

D. Vì cơ sở vật chất của miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu.

Câu hỏi 81 :

Quốc gia nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Mĩ trước năm 1945?

A. Brunây. 

B. Lào. 

C. Philippin. 

D. Malaixia.

Câu hỏi 82 :

Cho các sự kiện:

A. 1,2,3. 

B. 2,3,1. 

C. 3,2,1. 

D. 1,3, 2.

Câu hỏi 84 :

Đâu không phải là những cải cách lớn về kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các "Daibatxư".

B. Cải cách ruộng đất.

C. Dân chủ hóa lao động.

D. Quân sự hóa nền công nghiệp.

Câu hỏi 85 :

Toàn cầu hóa là kết quả của

A. quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

B. quá trình hạn chế sản xuất vũ khí. 

C. quá trình tập trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế. 

D. một thế giới hòa bình, không có chiến tranh.

Câu hỏi 86 :

Mong muốn ban đầu của Phan Bội Châu là chống Pháp cứu nước, thành lập

A. thể chế cộng hòa dân quốc. 

B. thể chế quân chủ lập hiến.

C. thể chế quân chủ chuyên chế. 

D. thể chế cộng hòa liên bang.

Câu hỏi 87 :

Đầu thế kỷ XX, các sĩ phu yêu nước Việt Nam sau khi đón nhận trào lưu tư tưởng mới họ đã làm gì?

A. Mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa. 

B. Tìm cách ra nước ngoài học tập. 

C. Muốn sử dụng vũ lực để chống Pháp.

D. Liên kết với các sĩ phu nước ngoài chống Pháp.

Câu hỏi 88 :

Vì sao binh lính ở Thái Nguyên lại khởi nghĩa vào năm 1917? 

A. Vì thực dân Pháp sơ hở. 

B. Vì có sự tiếp xúc bí mật giữa những người tù chính trị với những binh lính làm việc trong nhà tù.

C. Vì sự bất bình của binh lính khi bị ép đi lính cho Pháp.

D. Vì có sự động viên của các gia đình binh lính. 

Câu hỏi 89 :

Tại sao lại gọi là phong trào "Hội kín" ở Nam Kì? 

A. Vì các phong trào yêu nước của nhân dân Nam Kì hoạt động bí mật. 

B. Vì các hoạt động yêu nước của nhân dân Nam Kì núp dưới hình thức tôn giáo, mê tín để dễ tuyên truyền, vận động quần chúng. 

C. Vì đây là các hoạt động thuần túy mang màu sắc tôn giáo.

D. Vì phong trào này thường hội họp kín. 

Câu hỏi 90 :

Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập, hạt nhân đầu tiên là

A. Cộng sản Đoàn. 

B. Nam đồng thư xã.

C. Cường học thư xã.

D. Quan hải tùng thư. 

Câu hỏi 91 :

Hội nghị nào của Đảng là Hội nghị cuối cùng do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì?

A. Hội nghị tháng 10–1930. 

B. Hội nghị tháng 7–1936. 

C. Hội nghị tháng 11–1939. 

D. Hội nghị tháng 5 –1941.

Câu hỏi 92 :

Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp ở Đông Dương đã thi hành chính sách

A. "Kinh tế chỉ huy". 

B. chính sách "Chia để trị".

C. chính sách "Dùng người Việt đánh người Việt". 

D. chính sách "Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".

Câu hỏi 93 :

Cho các sự kiện:

A. 1,2,3. 

B. 2,3,1. 

C. 3,2,1. 

D. 1,3,2.

Câu hỏi 94 :

"Ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác". Đây là quyết định của Đảng tại:

A. hội nghị lần thứ 15 (1–1959) 

B. hội nghị Toàn quốc của Đảng (8–1945)

C. hội nghị tháng 11–1939. 

D. hội nghị 8 (5–1941). 

Câu hỏi 95 :

Các nước đế quốc bán rẻ đồng minh, nhân nhượng với phát xít, đỉnh cao là 

A. thờ ơ khi phát xít Đức tấn công các nước châu Âu.

B. Hội nghị Muy– ních.

C. Đức tấn công Ba Lan. 

D. Đức can thiệp vào Tây Ban Nha.

Câu hỏi 96 :

Tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt sau sự kiện nào?

A. Hai cường quốc Xô – Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược 

B. CHDC Đức và CHLB Đức ký Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức tại Bon

C. Định ước Henxinki được ký giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa

D. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh

Câu hỏi 97 :

Vì sao thực dân Pháp dễ dàng xâm lược các tỉnh miền Tây Nam Kì?

A. Vì thái độ của quan quân triều đình đã không kiên quyết chống Pháp

B. Vì triều đình nhân nhượng để tránh đổ máu cho nhân dân

C. Vì thực dân Pháp dùng vũ khí hiện đại

D. Vì nhân dân các tỉnh miền Tây Nam Kì không còn khả năng chống Pháp

Câu hỏi 98 :

Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết chống

A. đế quốc Pháp

B. đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình

C. phong kiến đem lại ruộng đất cho nông dân

D. chống đế quốc Pháp và phong kiến

Câu hỏi 99 :

Tôn chỉ của Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông là gì?

A. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc

B. Liên lạc giai cấp công nhân ở châu Á

C. Liên lạc với các giai cấp ở Đông Nam Á 

D. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức ở Đông Nam Á

Câu hỏi 100 :

Vì sao tại một số địa phương ở Nghệ An – Hà Tĩnh lại thành lập được chính quyền cách mạng trong phong trào 1930 –1931? 

A. Do chính quyền địch nơi đó suy yếu, tan rã, Đảng bộ đã kịp thời lãnh đạo nhân dân lập ra chính quyền Xô viết.

B. Do địa hình ở đây phù hợp.

C. Do nông dân các địa phương đó có tinh thần cách mạng cao hơn.

D. Do các địa phương đó có nhiều cán bộ cách mạng hoạt động bí mật. 

Câu hỏi 101 :

Những địa phương nào ở miền Bắc bị thực dân Pháp khiêu khích đầu tiên?

A. Hà Nội

B. Hải Phòng và Lạng Sơn 

C. Thái Nguyên

D. Hải Dương

Câu hỏi 102 :

Những bài viết của Tống Bí thư Trường Chinh trong thời gian từ 1946 đến 1947, sau này in thành tác phẩm

A. Những vấn đề dân cày. 

B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Vừa đi đường về kể chuyện.

D. Hà Nội mùa Đông 1946.

Câu hỏi 103 :

Nhiệm vụ của miền Bắc sau Hiệp định Pari năm 1973 là gì? 

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh. 

B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế – xã hội, tiếp tục chi viện cho miền Nam.

C. Chi viện cho chiến trường miền Nam. 

D. Tăng gia sản xuất, chi viện cho miền Nam. 

Câu hỏi 104 :

Sau sự kiện nào, nước ta chính thức được gọi là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Cách mạng Tháng tám thành công.

B. Miền Bắc được giải phóng. 

C. Hiến Pháp đầu tiên của nước ta xuất hiện.

D. Kết quả của kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI. 

Câu hỏi 105 :

Cho các sự kiện sau:

A. 1,2,3. 

B. 2,3,1. 

C. 3,2,1. 

D. 1,3,2. 

Câu hỏi 106 :

Âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp vào giữa thế kỷ XIX có gì khác với giai đoạn sau?

A. Lúc đầu chỉ là của một bộ phận trong Chính phủ, sau đã trở thành quyết tâm của cả bộ máy chính quyền Pháp.

B. Lúc đầu đàm phán sau sử dụng vũ lực.

C. Lúc đầu lợi dụng Ki tô giáo sau sử dụng vũ khí hiện đại. 

D. Lúc đầu sử dụng vũ lực, sau là đàm phán. 

Câu hỏi 107 :

Quyền dân tộc cơ bản mà Pháp phải công nhận ở ba nước Đông Dương được ghi trong bản Hiệp định Giơnevơ là

A. độc lập, chủ quyền.

B. độc lập, chủ quyền, thống nhất.

C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

D. độc lập và thống nhất.

Câu hỏi 108 :

Sự kiện nào ta đã đánh cho "Mĩ cút", tạo điều kiện để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Ngụy nhào"?

A. Trận "Điện Biên Phủ trên không". 

B. Mĩ phải ký Hiệp định Pari năm 1973. 

C. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc. 

D. Mĩ chịu đến bàn Hội nghị Pari.

Câu hỏi 109 :

Nước Đức tuyên truyền tư tưởng gì để lôi kéo nhân dân Đức lao vào cuộc Đại chiến thế giới thứ hai?

A. Tư tưởng bài trừ Do Thái. 

B. Tư tưởng "phục thù". 

C. Tư tưởng "Đại Đức".

D. Tư tưởng "chống Cộng".

Câu hỏi 110 :

Hình thức đấu tranh chủ yếu giành độc lập dân tộc ở châu Phi là

A. đấu tranh vũ trang, giành chính quyền từ tay thực dân.

B. đấu tranh chính trị đòi các nước đế quốc phải trao trả độc lập.

C. đấu tranh nghị trường. 

D. các cuộc nổi dậy của nông dân.

Câu hỏi 111 :

Các nước Tây Âu vì sao lại liên kết được với nhau?

A. Vì có nhiều nét tương đồng về chính trị, kinh tế, văn hóa

B. Vì đều là những nước giàu có 

C. Vì sợ Mĩ can thiệp

D. Vì có thể chế chính trị tương đối giống nhau

Câu hỏi 112 :

Vì sao âm mưu can thiệp vào Việt Nam của thực dân Pháp từ cuối thế kỷ XVIII không thực hiện được?

A. Vì Pháp chưa đủ mạnh. 

B. Vì vương triều Tây Sơn kiên quyết bảo vệ đất nước.

C. Vì cuộc Đại cách mạng Pháp bùng nổ.

D. Vì các chúa Nguyễn đang bị Nhà Tây Sơn truy đuổi. 

Câu hỏi 113 :

Vì sao Triều đình đã ký với thực dân Pháp các Hiệp ước mà nhân dân vẫn đứng lên chống Pháp?

A. Vì đây là các Hiệp ước chỉ có lợi cho tầng lớp quan lại

B. Vì đây là các Hiệp ước bất bình đẳng, chủ quyền dân tộc từng bước bị mất

C. Vì nội dung các Hiệp ước bất lợi cho nông dân 

D. Vì các hiệp ước này có nội dung đàn áp phong trào nông dân

Câu hỏi 114 :

Các cuộc đấu tranh của công nhân trong thời kì 1919 –1925 có tính chất gì? Vì sao?

A. Có tính chất tự phát, vì lực lượng còn hạn chế. 

B. Có tính tự phát vì đấu tranh còn lẻ tẻ, đòi quyền lợi kinh tế là chủ yếu. 

C. Có tính chất tự giác cao vì đi đầu trong các cuộc đấu tranh.

D. Có tính chất độc lập, tự giác vì số lượng tăng so với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất. 

Câu hỏi 115 :

Tại sao nói phong trào Dân chủ 1936 –1939 đã chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Vì qua phong trào các lực lượng cách mạng đã hình thành

B. Vì với nhiều hình thức đấu tranh phong phú đã giác ngộ được đông đảo quần chúng cách mạng

C. Vì qua phong trào lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang trưởng thành

D. Vì qua phong trào quần chúng đã tích cực tham gia vào các tổ chức của Đảng

Câu hỏi 116 :

Điểm giống nhau cơ bản giữa Hội nghị TW tháng 11–1939 với Hội nghị TW 8 (5–1941) là gì?

A. Đều do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. 

B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Không chống phong kiến, địa chủ. 

D. Kêu gọi mọi người tham gia Việt Minh. 

Câu hỏi 117 :

Tại sao tháng 2–1951, tại Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương lại quyết định tách thành 3 đảng riêng?

A. Vì để tránh sự đàn áp của thực dân Pháp.

B. Vì tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng mỗi nước phát huy tính chủ động. 

C. Vì thực hiện theo yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.

D. Vì yêu cầu của nhân dân Lào và Campuchia.

Câu hỏi 118 :

Vì sao Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vẫn còn có những hạn chế? 

A. Vì thực dân Pháp còn có âm mưu quay trở lại Đông Dương.

B. Vì Mĩ can thiệp vào Hội nghị.

C. Vì lực lượng cách mạng 3 nước Đông Dương còn yếu.

D. Vì Pháp và Mĩ cấu kết với nhau.

Câu hỏi 119 :

Vì sao ta chọn thời điểm giao thừa để mở màn đánh vào các đô thị, thành phố lớn ở miền Nam năm 1968?

A. Vì đây là là lúc địch sơ hở, dễ nhầm tiếng súng và tiếng pháo đêm giao thừa.

B. Vì đây là thời điểm quân Mĩ có mặt tại miền Nam ít 

C. Vì Đảng muốn giành thắng lợi để chào đón năm mới

D. Vì đây là thời điểm thuận lợi cho việc di chuyển lực lượng của ta vào thành phố

Câu hỏi 120 :

Vì sao miền Bắc không thể tiến hành tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Mĩ rút khỏi miền Bắc tháng 3 năm 1973?

A. Vì miền Bắc phải chuẩn bị mọi mặt cho miền Nam đánh Mĩ. 

B. Vì miền Bắc cần phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và chi viện cho các chiến trường Đông Dương. 

C. Vì miền Bắc còn phải gỡ bom mìn, thủy lôi.

D. Vì miền Bắc đã chi viện tăng cường cho miền Nam nên không còn đủ nhân lực sản xuất.

Câu hỏi 121 :

Quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh được coi là "lá cờ đầu" trong phong trào giải phóng dân tộc?

A. Ha–i– ti. 

B. Cu – ba. 

C. Vê –nê – xuy –la

D. Pa –na –ma

Câu hỏi 123 :

Dưới thời Tổng thống B.Enxin, nước Nga đứng trước những thách thức nào? 

A. Đói kém và thiên tai

B. Phong trào ly khai và sự phân biệt chủng tộc

C. Thất nghiệp và đồng Rúp mất giá

D. Không ổn định về chính trị và xung đột sắc tộc

Câu hỏi 124 :

Nội dung nào sau đây không nằm trong mục tiêu của chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình dân chủ trên thế giới.

B. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ.

D. Điều chỉnh quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu hỏi 125 :

Trong các tổ chức sau, tổ chức nào ra đời trong xu thế toàn cầu hóa?

A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). 

C. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). 

D. Tổ chức Hiệp ước Vacsava.

Câu hỏi 126 :

Lực lượng nào đi trước, dò la tình hình để tạo điều kiện thuận lợi để thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? 

A. Lực lượng do thám của Pháp.

B. Một số giáo sĩ truyền đạo Thiên Chúa giáo.

C. Một số nhà thám hiểm.

D. Con em của người Pháp đến Việt Nam từ thế kỷ XVIII. 

Câu hỏi 127 :

Cuộc chiến đấu giữ Thành Hà Nội chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp diễn ra vào thời gian nào sau đây: 

A. Năm 1873 và năm 1882. 

B. Năm 1873 và năm 1883. 

C. Năm 1873 và năm 1884. 

D. Năm 1872 và năm 1882.

Câu hỏi 128 :

Cuộc khởi nghĩa Yên Thế diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. 1884 –1913

B. 1885 –1914

C.1884 –1912

D. 1884 –1911

Câu hỏi 129 :

Người vạch ra kế hoạch khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là 

A. Pôn – Đu –me ( Paul Doumer).

B. Anbe Xarô (Albert Sarraut). 

C. Brêviê (Joseph Jeles Brevie). 

D. Đờ– cu (Jean – Decoux).

Câu hỏi 130 :

Cuộc đấu tranh nào sau đây diễn ra vào đầu những năm 20 của thế kỷ XX đã khiến thực dân Pháp phải nhượng bộ?

A. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam tại Hội nghị Vécxai.

B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp xóa bản án tử hình đối với nhà yêu nước Phan Bội Châu.

C. Phong trào "tẩy chay tư sản Hoa Kiều".

D. Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa".

Câu hỏi 131 :

Trong những năm 1936 –1939, một hình thức đấu tranh mới đã xuất hiện, đó là

A. bãi công. 

B. biểu tình.

C. bãi khóa. 

D. đấu tranh nghị trường.

Câu hỏi 132 :

Mặt trận nào đóng vai trò thu hút quần chúng đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ trong phong trào cách mạng 1936 –1939?

A. Mặt trận Phản đế Đông Dương. 

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 

C. Mặt trận Việt Minh. 

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu hỏi 133 :

Cho các sự kiện:

A. 1,2,3. 

B. 2,3,1. 

C. 3,2,1. 

D. 2,1,3.

Câu hỏi 134 :

Cuộc đấu tranh hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng ở miền Nam diễn ra thời gian nào?

A. Từ năm 1954 đến năm 1957. 

B. Từ năm 1954 đến năm 1959. 

C. Từ năm 1954 đến năm 1956. 

D. Từ năm 1954 đến năm 1961.

Câu hỏi 135 :

Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất chủ yếu diễn ra ở khu vực nào?

A. Châu Á – Thái Bình Dương 

B. Châu Phi

C. Châu Âu

D. Khu vực Mĩ Latinh

Câu hỏi 136 :

Vì sao sang năm 1942 Mĩ chấp nhận tham gia chống phát xít? 

A. Vì Liên Xô đề nghị

B. Vì nước Anh, Pháp cầu cứu Mĩ giúp

C. Vì Mĩ bị phát xít Nhật đánh tại Trân Châu cảng

D. Vì nhân dân Mĩ lên tiếng với Chính phủ

Câu hỏi 137 :

Ngay sau Chiến tranh lạnh, tuy hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn còn xung đột đẫm máu, chủ yếu là do

A. xung đột tôn giáo, sắc tộc và tranh chấp lãnh thổ

B. sự can thiệp của các nước lớn

C. sự nổi dậy của các thế lực phản động trong nước

D. đời sống nhân dân còn cực khổ, trình độ dân trí thấp

Câu hỏi 138 :

Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam so với trước đó như thế nào?

A. không phát triển, vì thực dân Pháp không quan tâm

B. Có điều kiện phát triển hơn trước do thực dân Pháp vướng vào chiến tranh nhưng chủ yếu vẫn là ngành kinh tế phục vụ chiến tranh

C. Kiệt quệ do Pháp vơ vét phục vụ chiến tranh 

D. Phát triển vượt trội so với trước chiến tranh

Câu hỏi 139 :

Đâu không phải là lý do khiến phong trào đấu tranh của tiểu tư sản trong những năm 1919 –1925 bị thất bại? 

A. Chưa có giai cấp lãnh đạo, còn tự phát

B. Thực dân Pháp mạnh

C. Chưa kết hợp các hình thức đấu tranh

D. Chưa được quần chúng ủng hộ

Câu hỏi 140 :

Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định đối với bộ phận phú nông, trung, tiểu địa chủ cần 

A. tiêu diệt tận gốc rễ. 

B. lôi kéo hoặc trung lập. 

C. tịch thu hết ruộng đất, đưa đi cải tạo. 

D. là kẻ thù cần đánh đổ.

Câu hỏi 141 :

Vì sao Quốc tế Cộng sản cuối năm 1931 đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là một phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản?

A. Vì đã số lượng đảng viên đông.

B. Vì đã thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Quốc tế Cộng sản giao cho.

C. Vì đã lãnh đạo nhân dân Đông Dương làm nên phong trào cách mạng 1930 –1931. 

D. Vì đã đăng ký hoạt động với Quốc tế Cộng sản.

Câu hỏi 142 :

Trước âm mưu và hành động quay lại xâm lược của thực dân Pháp ở miền Nam, Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?

A. Trông cậy vào sự giúp đỡ của Liên Xô.

B. Đàm phán với Pháp, nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng phạm vi chiếm đóng.

C. Hợp tác với quân Đồng minh để ngăn chặn âm mưu của Pháp.

D. Quyết tâm lãnh đạo cuộc kháng chiến, kêu gọi nhân dân cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 143 :

Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. 

B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. 

C. Chấp nhận đến bàn đàm phán tại Pari.

D. Ta đã đánh cho "Mĩ cút", tạo điều kiện tiến lên đánh cho "Ngụy nhào". 

Câu hỏi 144 :

Sau 5 năm thực hiện công cuộc đổi mới (1986–1990), đâu không phải là những khó khăn, yếu kém cần khắc phục?

A. Nền kinh tế vẫn mất cân đối lớn, hiệu quả kinh tế thấp, chưa có tích lũy nội bộ. 

B. Chế độ tiền lương bất hợp lí, đời sống của một số bộ phận nhân dân bị giảm sút. 

C. Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuốnng cấp, tình trạng tham nhũng, hối lộ, mất dân chủ vẫn chưa được giải quyết.

D. Tình trạng đói kém vẫn phổ biến, nước ta chưa có gạo để xuất khẩu. 

Câu hỏi 145 :

Hình thức đấu tranh nào đã biến Mĩ Latinh thành "Lục địa bùng cháy" ?

A. Khởi nghĩa của nông dân. 

B. Bãi công của công nhân.

C. Đấu tranh nghị trường. 

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu hỏi 146 :

Tôn chỉ duy nhất của Việt Nam Quang Phục hội là gì?

A. dân tộc độc lập

B. đánh đuổi giặc pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam"

C. Khai dân khí

D. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do

Câu hỏi 147 :

Nava quyết định xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương từ khi nào?

A. Khi mới sang Việt Nam (7–5–1953) 

B. Vào tháng 3 –1954

C. Vào tháng 1–1954 

D. Vào tháng 12–1953

Câu hỏi 148 :

Sau Hiệp định Pari, so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam như thế nào?

A. Có lợi cho quân đội Sài Gòn vì được Mĩ tăng viện, bất lợi cho ta

B. Không có lợi cho ta, do vùng tự do bị thu hẹp 

C. Không có lợi cho ta do bộ đội tập kết ra Bắc

D. Có lợi cho ta, do Mĩ đã rút gần hết và sự can thiệp trở lại của Mĩ rất hạn chế

Câu hỏi 149 :

Công lao lớn nhất của Tổng thống Ru –dơ –ven đối với nước Mĩ trong những năm 30 của thế kỷ XX là gì?

A. Ban hành các đạo luật dân chủ.

B. Ban hành Chính sách mới, đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế.

C. Ban hành đạo luật về ngân hàng.

D. Ban hành đạo luật về điều chỉnh nông nghiệp.

Câu hỏi 150 :

Vì sao Ấn độ đạt nhiều thành tựu trong công nghệ phần mềm?

A. Vì Ấn Độ đầu tư vốn cho công nghệ.

B. Vì đa số người dân Ấn Độ biết tiếng Anh và Ấn Độ đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám".

C. Vì Ấn Độ chạy đua với Trung Quốc.

D. Vì Ấn Độ dân số Đông nên cần có thu nhập. 

Câu hỏi 151 :

Vì sao Mĩ lại đồng ý chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô?

A. Vì Liên Xô đã ngàng hang Mĩ về quân sự.

B. Vì Chiến tranh lạnh đã làm hao tổn vật chất của nước Mĩ. 

C. Vì kế hoạch của Mĩ đã đạt được mục tiêu.

D. Vì Liên Xô sắp sụp đổ.

Câu hỏi 152 :

Vụ "Hà Thành đầu độc" năm 1908 có sự kết hợp của các lực lượng nào?

A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và nhân dân Hà Nội.

B. Binh lính người Việt, hội viên Việt Nam Quang phục hội và nghĩa quân của Hoàng Hoa Thám.

C. Binh lính người Việt kết hợp với nghĩa quân Yên Thế.

D. Binh lính người Việt và Việt Nam Quang phục hội. 

Câu hỏi 153 :

Cuộc khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân có lực lượng chủ yếu là

A. nông dân 

B. công nhân

C. binh lính người Việt ở Huế

D. binh lính người Việt ở Nam Kì

Câu hỏi 154 :

Nguyên nhân chính khiến phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại là gì?

A. Phong trào còn mang tính tự phát.

B. Thực dân Pháp mạnh.

C. Tư sản thiếu sự ủng hộ của nông dân. 

D. Vì khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thiếu cả cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội để phát triển.

Câu hỏi 155 :

Sự cần thiết phải đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Vì yêu cầu của hai nước bạn.

B. Vì cần cách mạng 3 nước Đông Dương đều cần có sự lãnh đạo thống nhất.

C. Vì đây là chủ trương của Đảng. 

D. Vì đây là chủ trương của Quốc tế Cộng sản. 

Câu hỏi 156 :

Vì sao Đảng lại thi hành ngay 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh vào năm 1941?

A. Vì để động viên nhân dân tham gia Việt Minh

B. Vì cần tập dượt sự lãnh đạo của Đảng. 

C. Vì cần để nhân dân hiểu và tham gia Việt Minh.

D. Vì nhu cầu tích trữ lương thực chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.

Câu hỏi 157 :

Quyền Tự do của nhân dân Việt Nam đã được Hiệp định sơ bộ 6–3–1946 đề cập như thế nào?

A. Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nhưng vẫn nằm trong Khối Liên hiệp Pháp. 

B. Tự do nhưng không có quân đội.

C. Tự do nhưng phụ thuộc Pháp về tài chính. 

D. Tự do nhưng không có nghị viện riêng.

Câu hỏi 158 :

Vì sao ta chuyển sang chọn phương châm "đánh chắc, tiến chắc" trong Chiến dịch Điện Biên Phủ? 

A. Vì để phát huy cách đánh du kích của ta. 

B. Vì thực dân Pháp mạnh hơn ta.

C. Vì tránh sự can thiệp của Mĩ. 

D. Vì vừa đánh vừa có thời gian củng cố lực lượng.

Câu hỏi 159 :

Trong giai đoạn 1951 –1953, ta đã động viên được các văn nghệ sĩ tham gia vào cuộc kháng chiến, theo tinh thần:

A. "Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa kháng chiến"

B. "Tiếng hát át tiếng bom"

C. "Văn hóa kháng chiến"

D. "khoa học, dân tộc và đại chúng"

Câu hỏi 160 :

Vì sao miền Bắc phải tháo gỡ bom mìn, thủy lôi?

A. Vì khi rút khỏi miền Bắc, Mĩ đã thả nhiều bom mìn, thủy lôi ở các cửa sông, cửa biển

B. Vì bom mìn, thủy lôi đã theo nước biển trôi ra miền Bắc

C. Vì cần phải tháo gỡ bom mìn, thủy lôi trước khi vận chuyển bằng đường biển hàng hóa và người cho miền Nam

D. Vì miền Bắc cần khôi phục chiến tranh để phát triển sản xuất

Câu hỏi 161 :

Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50 - 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Đứng thứ nhất trên thế giới

B. Đứng thứ hai trên thế giới

C. Đứng thứ ba trên thế giới

D. Đứng thứ tư trên thế giới

Câu hỏi 162 :

Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á

A. Ngày 8-8-1967

B. Ngày 8-8-1977

C. Ngày 8-8-1987

D. Ngày 8-8-1997

Câu hỏi 164 :

Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh

A. Từ năm 1945 đến năm 1959

B. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX

C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX

D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay

Câu hỏi 165 :

Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc

A. Tháng 9 - 1967

B. Tháng 9 - 1977

C. Tháng 9 - 1987

D. Tháng 9 - 1997

Câu hỏi 166 :

Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là:

A. 24/10/1945

B. 4/10/1946

C. 20/11/1945

D. 27/7/1945

Câu hỏi 167 :

Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là gì?

A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt

C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng nhưng không ổn định

D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn

Câu hỏi 168 :

Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai

A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động

B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao

C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh

D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi

Câu hỏi 169 :

Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai

A. Biết xâm nhập thị trường thế giới

B. Tác dụng của những cải cách dân chủ

C. Truyền thống “Tự lực tự cường" của người Nhật

D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật

Câu hỏi 170 :

Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và nhà nước XHCN vào thời gian nào?

A. Tháng 02/1945

B. Tháng 3/1947

C. Tháng 6/1947

D. Tháng 4/1949

Câu hỏi 171 :

Từ sự bùng nổ cuộc CTTG thứ nhất bài học nào là quan trọng nhất được rút ra để ngăn chặn một cuộc chiến tranh?

A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế

B. Có đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn

C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới

D. Biết kìm chế giải quyết các vấn đề bằng phương pháp hòa bình

Câu hỏi 172 :

Yếu tố kìm hãm sự phát triển của CNTB ở nước Nga đầu thế kỉ XX là

A. Làn sóng phản đối của nhân dân lao động

B. Chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của chính phủ

C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng vô sản

D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích của chế độ phong kiến

Câu hỏi 174 :

Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương là gì?

A. Bù đắp thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

B. Thúc đẩy sự chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

C. Tăng cường sức mạnh kinh tế, chạy đua vũ trang, nâng cao vị thế của nước Pháp trong trường quốc tế.

D. Bù đắp những thiệt hại nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Câu hỏi 175 :

Lĩnh vực không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Công nghiệp nặng

B. Công nghiệp nhẹ

C. Ngoại thương

D. Giao thông vận tải

Câu hỏi 177 :

Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Tư sản yêu nước

B. Tiểu tư sản yêu nước

C. Công nhân

D. Nông dân

Câu hỏi 178 :

Đâu là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?

A. Vô sản - tư sản

B. Nông dân - địa chủ phong kiến

C. Tư sản dân tộc - thực dân Pháp

D. Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp

Câu hỏi 179 :

Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tư giác?

A. Bãi công của công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn năm 1920

B. Bãi công của công nhân viên chức các sở công thương của Pháp ở Bắc Kì năm 1922

C. Bãi công của công nhân nhà máy dệt Nam Định năm 1924

D. Bãi công của công nhân xưởng máy Ba Son – Sài Gòn tháng 8/1925

Câu hỏi 180 :

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt

A. Vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam

B. Thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo

C. Vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam

D. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu hỏi 181 :

Hai khẩu hiệu chính mà Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là

A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt Nam” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”

D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”

Câu hỏi 182 :

Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930)

A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương

B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo

C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp

D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam

Câu hỏi 183 :

So với “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên thì “Luận cương chính trị” (10/1930) có điểm hạn chế là

A. Mang tính chất “hữu khuynh”, giáo điều

B. Nặng về đấu tranh giai cấp, coi công – nông mới là động lực cách mạng

C. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam

D. Chưa thấy được vị trí và vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam

Câu hỏi 184 :

Kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936-1939 là

A. Thực dân Pháp nói chung

B. Địa chủ phong kiến

C. Phản động thuộc địa và tay sai không chấp nhận thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp

D. Các quan lại của triều đình Huế

Câu hỏi 185 :

Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là

A. Công nhân, nông dân

B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân

C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp

D. Liên minh tư sản và địa chủ

Câu hỏi 186 :

Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939-1945 là chống

A. Phản động thuộc địa và tay sai

B. Đế quốc và phát xít

C. Thực dân phong kiến

D. Phát xít Nhật

Câu hỏi 187 :

Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt

B. Mặt trận Đồng Minh

C. Mặt trận Việt Minh

D. Thống nhất Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương

Câu hỏi 188 :

Tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là gì?

A. Giải phóng dân tộc

B. Cách mạng ruộng đất

C. Thành lập mặt trận Việt Minh

D. Phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu hỏi 189 :

Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) là gì?

A. Nạn đói

B. Nạn dốt

C. Tài chính

D. Giặc ngoại xâm

Câu hỏi 190 :

Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) chứng tỏ

A. Sự mềm dẻo trong chính sách đối ngoại nhằm phân hóa kẻ thù của Chính phủ

B. Đường lối, chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng

C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng

Câu hỏi 192 :

Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) và Tạm ước 14/09/1946 Pháp đã

A. Ngang nhiên “xé bỏ” Hiệp định và Tạm ước

B. Thi thành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước

C. Chỉ thi hành Hiệp định, không thi hành Tạm ước

D. Chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định

Câu hỏi 193 :

Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra từ

A. 19/12/1946 - 02/1947

B. 19/12/1946 - 10/1947

C. 19/12/1946 - 12/1947

D. 19/12/1946 - 10/1950

Câu hỏi 194 :

Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị

A. toàn dân kháng chiến

B. Kháng chiến kiến quốc

C. Kháng chiến toàn diện

D. Trường kì kháng chiến

Câu hỏi 195 :

Trong thời kì 1954-1975, phong trào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào “Đồng khởi”

B. Nổi dậy phá Ấp chiến lược

C. Thi đua Ấp Bắc giệt giặc lập công

D. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt

Câu hỏi 196 :

Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954-1965)?

A. Hàn gắn vết thương chiến tranh

B. Khôi phục kinh tế

C. Đưa miền Bắc tiến lên CNXH

D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm

Câu hỏi 197 :

Với chiến thắng của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. “Chiến tranh cục bộ”

B. “Việt Nam hóa chiến tranh”

C. “Chiến tranh đặc biệt”

D. “Chiến tranh đơn phương”

Câu hỏi 198 :

Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là

A. Nền kinh tế thới giới giảm sút

B. Đời sống nhân dân cùng quẫn

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện

D. Giai cấp tư sản tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh

Câu hỏi 199 :

Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là:

A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản ở các nước

B. Sự xuất hiện của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết

C. Sự ra đời của các nước Cộng hoà Xô Viết ở Hunggari, ở Bavie (Đức)

D. Gây nhiều khó khăn cho giới cầm quyền ở các nước Tư bản

Câu hỏi 200 :

Sau chiến thắng ngày 02/01/1963, ở Miền Nam dấy lên phong trào nào?

A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”.

B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

C. Đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

D. “Dũng sĩ diệt Mĩ”.

Câu hỏi 201 :

Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1991 đến năm 2000 là

A. Ngả về các cường quốc phương Tây.

B. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

C. Liên minh chặt chẽ với Mỹ.

D. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 202 :

Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917?

A. Nhân dân lao động đứng lên làm chủ

B. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới

C. Mở ra kỉ nguyên mới đối với nước Nga

D. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa

Câu hỏi 204 :

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết nạn đói, Chính phủ Việt Nam đề ra biện pháp cấp thời nào?

A. Tổ chức quyên góp

B. Tăng gia sản xuất

C. Chia lại ruộng công

D. Bãi bỏ thuế thân

Câu hỏi 205 :

Cuộc tiến công chiến lược Đông – xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam thắng lợi có ý nghĩa gì?

A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của thực dân Pháp

C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta

D. Tạo điều kiện cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao

Câu hỏi 206 :

Công lao to lớn đầu tiên của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là

A. Tìm được con đường cứu nước

B. Đào tạo cán bộ cách mạng

C. Sáng lập đảng cộng sản Việt Nam

D. Đoàn kết với cách mạng thế giới

Câu hỏi 207 :

Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 - 1949) có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Trung Quốc tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc.

Câu hỏi 208 :

Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm năm 1973 là

A. Liên minh chặt chẽ với Mỹ

B. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á

C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa

D. Hợp tác với các nước trên phạm vi toàn cầu

Câu hỏi 209 :

Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11 – 1939) là chống

A. Phát xít Nhật và tay sai. 

B. Đế quốc và tay sai.

C. Phản động thuộc địa và tay sai. 

D. Đế Quốc Pháp - Nhật và tay sai.

Câu hỏi 210 :

Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) là tổ chức yêu nước theo

A. Ý thức hệ tư tưởng phong kiến. 

B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Khuynh hướng cách mạng vô sản. 

D. Khuynh hướng cải cách đất nước.

Câu hỏi 211 :

Thắng lợi quân sự đầu tiên của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) là

A. Phong trào “Đồng Khởi”. 

B. Chiến dịch An Lão.

C. Chiến dịch Ấp Bắc. 

D. Chiến dịch Bình Giã.

Câu hỏi 212 :

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) diễn ra trong hoàn cảnh

A. Miền Bắc đang tiến hành cải cách ruộng đất. 

B. Mỹ đang tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Mỹ đang thực hiện “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.

D. Cách Mạng hai miền Nam - Bắc có bước tiến quan trọng.

Câu hỏi 213 :

Nội dung nào không đúng về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc 1963?

A. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến tranh đặc biệt

B. Góp phần đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm

C. Thắng lợi quân sự mở đầu trong chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt

D. Thắng lợi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam Việt Nam

Câu hỏi 214 :

Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm được Đảng lao động Việt Nam quyết định tại

A. Hội nghị lần thứ 21 ban chấp hành Trung ương

B. Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành Trung ương

C. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ hai

D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ ba

Câu hỏi 215 :

Nhân dân Việt Nam hưởng ứng Chiếu Cần vương (7 – 1885) đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp vì

A. Đáp ứng quyền lợi ruộng đất của nông dân

B. Đáp ứng quyền lợi kinh tế của nhân dân

C. Đề cập đến quyền làm chủ của nhân dân

D. Đó là chiếu chỉ của nhà vua yêu nước

Câu hỏi 216 :

Các giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc có đặc điểm chung là

A. Đều chịu nỗi nhục của người dân mất nước

B. Quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân

C. Có thế lực kinh tế mạnh có tài sản lớn

D. Giữ vai trò lãnh đạo cách mạng

Câu hỏi 217 :

Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Chấm dứt thời kỳ ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới ở miền Nam

B. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam

C. Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược

D. Chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng

Câu hỏi 218 :

Khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền vì

A. Chưa xuất hiện khủng hoảng chính trị ở Đông Dương.

B. Quân đồng minh chưa tấn công nghiệp ở châu Á Thái Bình Dương.

C. Kẻ thù chính của cách mạng còn đủ sức mạnh để thống trị.

D. Hồng quân Liên Xô chưa giải phóng các nước Đông Âu.

Câu hỏi 219 :

Hội nghị Ianta thông qua quyết định nào?

A. Phân công quân đội đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương

B. Phân chia nước Đức thành bốn khu vực chiếm đóng của quân đồng minh

C. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở Châu Á

D. Thành lập tổ chức hội Quốc liên để duy trì hòa bình, an ninh thế giới

Câu hỏi 220 :

Đảng và Chính phủ Việt Nam ký hiệp định Sơ bộ với chính phủ pháp nhằm mục đích

A. Chuẩn bị cho việc kí Tạm ước.

B. Tập trung lực lượng chống Pháp ở Nam Bộ.

C. Đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước.

D. Chuyển quan hệ Việt - Pháp sang giai đoạn hợp tác.

Câu hỏi 221 :

Yếu tố nào tác động đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Trật tự Vécxai – Oasinhton tan rã.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống.

C. Mỹ đề ra kế hoạch Mácsan.

D. Trật tự hai cực Ianta hình thành.

Câu hỏi 222 :

Để ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) của Mỹ, các nước Tây Âu đã tham gia

A. Liên minh châu Âu. 

B. Kế hoạch Mácsan.

C. Tổ chức Liên hiệp ước Vácsava. 

D. Tổ chức thống nhất Châu Phi.

Câu hỏi 223 :

Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 - 1941) có điểm gì mới so với Luận cương chính trị (10 - 1930)?

A. Thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến có mối quan hệ khăng khít với nhau.

C. Chủ trương thành lập chính quyền công nông toàn Đông Dương.

D. Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương.

Câu hỏi 224 :

Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) có điểm giống nhau là

A. Có thể chế chính trị cơ bản giống nhau.

B. Hợp tác khu vực dựa trên “ba trụ cột”.

C. Luôn phát triển, biến đổi để thích nghi với hoàn cảnh.

D. Các nước thành viên khác nhau về lịch sử, nguồn gốc.

Câu hỏi 225 :

Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh (1947 – 1989)?

A. Sự thành bại trong công cuộc cải cách, đổi mới của các nước. 

B. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng thế giới.

C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

D. Sự phát triển thực lực về kinh tế, chính trị, quân sự của các nước lớn.

Câu hỏi 226 :

Yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta (1945 -1954) thoát khỏi thế bị bao vây, cô lập?

A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.

B. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang Châu Á.

C. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước đế quốc suy yếu.

D. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu hỏi 227 :

Nội dung nào không phải là điểm chung của Cách mạng tháng mười Nga năm 1917 và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. Giữ vai trò lãnh đạo tuyệt đối là giai cấp vô sản.

C. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

D. Đổ ra đúng thời cơ, ở cả thành thị và nông thôn.

Câu hỏi 228 :

Chủ trương “vô sản hoá” (1928) của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có tác dụng gì gì đối với phong trào công nhân Việt Nam?

A. Chuyển sang tự giác hoàn toàn. 

B. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.

C. Trở thành một bộ phận của phong trào dân tộc.

D. Bước đầu chuyển sang tự giác.

Câu hỏi 229 :

Yếu tố nào sẽ tiếp tục tạo ra sự đột phá và chuyển biến trong cục diện thế giới hiện nay?

A. Mỹ thực hiện diễn biến hòa bình. 

B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Sự đối đầu gay gắt giữa hai nước Xô – Mỹ. 

D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.

Câu hỏi 230 :

Mục đích tiến công của quân dân Việt Nam trong Đông – xuân 1953 - 1954 có điểm gì khác với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954?

A. Buộc Pháp bị động phân tán lực lượng

B. Tiến công vào tập đoàn cứ điểm

C. Giải phóng vùng Tây Bắc, Bắc Lào

D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch

Câu hỏi 231 :

Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1939 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào?

A. Giải quyết đúng quan hệ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

B. Đảng Cộng Sản giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

C. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu hỏi 232 :

Phương thức hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX có điểm gì khác với Phan Bội Châu?

A. Bí mật, bất hợp pháp, xây dựng tổ chức. 

B. Bí mật, bất hợp pháp, không có tổ chức.     

C. Công khai, hợp pháp, có tổ chức.

D. Công khai, hợp pháp, không xây dựng tổ chức

Câu hỏi 233 :

Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) và cao trào kháng Nhật cứu nước 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?

A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng.

B. Tạo nên cuộc khủng hoảng ở Đông Dương.

C. Tiến hành khởi nghĩa từng phần. 

D. Chuyển cách mạng sang thế giữ gìn lực lượng.

Câu hỏi 234 :

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam đều

A. Giành độc lập, lập tự do cho dân tộc. 

B. Giải phóng một phần đất nước.

C. Giành chính quyền về tay nhân dân. 

D. Góp phần vào thắng lợi của cách mạng thế giới.

Câu hỏi 235 :

Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945 năm và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều

A. Bùng nổ ở đô thị rồi tỏa về nông thôn. 

B. Diễn ra dưới hình thức chiến tranh du kích cục bộ.

C. Diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa từng phần.

D. Diễn ra ở cả nông thôn và thành thị.

Câu hỏi 236 :

Tổ chức Liên Hợp Quốc có điểm gì khác với Hội Quốc liên?

A. Chỉ bảo vệ lợi ích của các nước lớn. 

B. Không có lực lượng quân đội.

C. Không có tính toàn diện, toàn cầu. 

D. Đại diện cho các dân tộc ở tất cả các châu lục.

Câu hỏi 237 :

Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh và chính phủ Việt Nam trong năm 1946 đã

A. Buộc thực dân Pháp chấm dứt xung đột ở Nam Bộ.

B. Làm cho tất cả người Pháp ủng hộ Việt Nam.

C. Làm cho nhân dân Pháp hiểu rõ vấn đề Việt Nam.

D. Giải quyết được mục tiêu cơ bản của cách mạng.

Câu hỏi 238 :

Phong trào cách mạng (1930 – 1931) và phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam có đóng góp gì vào thắng lợi lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Thành lập chính quyền cách mạng kiểu mới.

B. Sử dụng hình thức đấu tranh hợp pháp.

C. Khẳng định quyền và năng lực lãnh đạo của Đảng.

D. Hình thành khối liên minh công nông vững chắc.

Câu hỏi 239 :

Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?

A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.

B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.

C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.

D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ.

Câu hỏi 240 :

Điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là

A. Đấu tranh vũ trang kết hợp phương thức giảng hòa.

B. Địa bàn rộng lớn, tập trung ở Bắc Kỳ, Trung Kỳ.

C. Phong trào yêu nước, mang tính chất dân tộc.

D. Nhằm khôi phục Quốc gia phong kiến độc lập.

Câu hỏi 241 :

Tham dự hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ của các cường quốc nào?

A. Anh, Pháp, Mĩ. 

B. Mĩ, Trung Quốc, Anh.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Anh, Pháp, Liên Xô.

Câu hỏi 242 :

Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới đã diễn ra ở quốc gia nào?

A. Cu Ba. 

B. Nga. 

C. Triều Tiên. 

D. Trung Quốc

Câu hỏi 243 :

Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã ra đời và hoạt động trong thời kì lịch sử nào?

A. 1939-1941. 

B. 1936-1939. 

C. 1930-1931. 

D. 1941-1945.

Câu hỏi 244 :

Thất bại trong chiến dịch quân sự nào đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với ta?

A. Việt Bắc thu – đông 1947. 

B. Tây Bắc thu – đông 1952.

C. Biên giới thu – đông 1950. 

D. Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.

Câu hỏi 245 :

Sự kiện nào đánh dấu cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai hoàn toàn chấm dứt trên phạm vi thế giới?

A. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirosima và Nagaxaki.

C. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản.

D. Phát xít Đức đầu hàng phe Đồng minh.

Câu hỏi 246 :

Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam là đồng chí

A. Trần Phú 

B. Hà Huy Tập 

C. Lê Hồng Phong

D. Trường Chinh

Câu hỏi 247 :

Nghị quyết của Hội nghị nào đã có tác dụng vận động toàn đảng, toàn dân đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước trước khi quân đồng minh vào Đông Dương?

A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 12 năm 1946 tại Vạn Phúc. 

B. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 8 năm 1945 tại Tân Trào.

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939 tại Bà Điểm.

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 năm 1941 tại Pắc Bó.

Câu hỏi 249 :

Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là phong trào nào?

A. Phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 đến 1925. 

B. Phong trào cách mạng 1930-1931.

C. Phong trào dân chủ 1936-1939.

D. Phong trào dân tộc dân chủ từ 1925 đến 1930.

Câu hỏi 250 :

Sự kiện lịch sử nào đã đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

A. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về trong nước. 

B. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam và soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Tham dự Đại hội đại biểu Đảng Xã hội Pháp lần thứ XVIII và bỏ phiếu sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin.

Câu hỏi 251 :

Năm 1961, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên Trái đất. 

B. Chế tạo thành công tên lửa vượt đại châu.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vào không gian.

Câu hỏi 254 :

Đặc trưng nổi bật của Trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài gây nhiều tốn kém cho hai cường quốc Mĩ – Xô. 

B. Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh.

C. Thế giới bị chia thành hai phe do hai siêu cường quốc Xô – Mĩ đứng đầu mỗi phe.

D. Hai siêu cường quốc Xô – Mĩ đối đầu trong tình trạng chiến tranh lạnh đầy căng thẳng.

Câu hỏi 256 :

Nghị quyết của Hội nghị nào đã hoàn thành chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 năm 1941

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 năm 1940

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 năm 1939

Câu hỏi 257 :

Quốc gia đầu tiên ở châu Á giành được độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ấn Độ. 

B. Inđônêxia. 

C. Trung Quốc. 

D. Việt Nam

Câu hỏi 258 :

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam 

B. Đảng Cộng sản Đông Dương

C. Đảng Lao động Việt Nam

D. An Nam Cộng sản Đảng

Câu hỏi 259 :

Điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. Dựa vào Pháp để tiến hành duy tân đất nước. 

B. Muốn cứu nước bằng biện pháp cải cách xã hội.

C. Chủ trương đánh Pháp bằng con đường bạo động.

D. Đều đi theo con đường dân chủ tư sản.

Câu hỏi 260 :

Toàn cầu hóa là hệ quả của

A. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển của các quốc gia.

B. Quá trình đối thoại, hợp tác giữa các nước.

C. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

D. Sự liên kết, hợp tác kinh tế quốc tế.

Câu hỏi 261 :

Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là

A. Phiđen Catxtơrô 

B. M. Gandi 

C. N. Manđêla 

D. G. Nêru

Câu hỏi 263 :

Mục đích của Pháp – Mĩ khi thực hiện kế hoạch Nava là nhằm

A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự trong vòng 18 tháng. 

B. Tiến công quy mô lớn lên Việt bắc để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiến của ta.

D. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp.

Câu hỏi 264 :

Xây dựng “Quỹ độc lập”, tổ chức “Tuần lễ vàng” là những hoạt động do Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa phát động sau cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính.

B. Xây dựng chính quyền cách mạng.

C. Ủng hộ Nam Bộ kháng chiến. 

D. Giải quyết nạn đói.

Câu hỏi 265 :

Lãnh tụ của khởi nghĩa nông dân Yên Thế là

A. Nguyễn Thiện Thuật 

B. Hoàng Hoa Thám 

C. Phan Đình Phùng 

D. Đinh Công Tráng

Câu hỏi 267 :

Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là Năm châu Phi là vì

A. Có tới 17 nước châu Phi giành được độc lập. 

B. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc sụp đổ ở Nam Phi.

D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân hoàn toàn sụp đổ.

Câu hỏi 269 :

Điều kiện khách quan thuận lợi để Đảng Cộng sản Đông Dương có thể phát động nhân dân đấu tranh một cách công khai, hợp pháp trong thời kì 1936-1939 là yếu tố nào?

A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp

C. Nhân dân Đông Dương hăng hái tham gia phong trào đòi tự do, cơm áo

D. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản

Câu hỏi 270 :

Một trong những nguyên nhân chung dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 và Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. Quá trình chuẩn bị lâu dài. 

B. Sự lãnh đạo của Đảng.

C. Sự ủng hộ của quốc tế. 

D. Có hậu phương vững chắc.

Câu hỏi 271 :

Yếu tố khách quan góp phần tạo ra thời cơ “ngàn năm có một” để Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 nổ ra và nhanh chóng giành được thắng lợi là

A. Chiến thắng của phe Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít

B. Sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa

C. Khả năng nắm bắt tình hình và chớp thời cơ của Đảng Cộng sản Đông Dương

D. Tinh thần đoàn kết và quyết tâm giành độc lập của nhân dân các nước Đông Dương

Câu hỏi 272 :

Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta trong cuộc Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?

A. Biên giới thu – đông năm 1950

B. Tây Bắc thu – đông năm 1952

C. Thường Lào xuân hè năm 1952

D. Việt Bắc thu - đông năm 1947

Câu hỏi 273 :

Thắng lợi to lớn đầu tiên của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là thắng lợi nào?

A. Kháng chiến chống Pháp với đỉnh cao là chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

B. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng trong những năm 1945-1946.

C. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 với sự ra đời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu hỏi 275 :

Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam kể từ khi nước ta bị thực dân Pháp xâm lược?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

B. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước

C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thông qua

D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập

Câu hỏi 276 :

Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930, phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam phát triển theo những khuynh hướng nào?

A. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản.

B. Cách mạng dân chủ tư sản và cách mạng vô sản.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng vô sản.

D. Cách mạng tư sản và cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu hỏi 277 :

Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, Việt Nam có thể áp dụng những kinh nghiệm gì từ sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới.

B. Coi trọng yếu tố con người và thành tựu khoa học - công nghệ.

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và đẩy mạnh hợp tác với các nước ASEAN.

D. Kêu gọi và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài.

Câu hỏi 278 :

Tổ chức cách mạng nào được goi là tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 

B. Tân Việt Cách mạng Đảng.

C. Việt Nam quốc dân Đảng. 

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu hỏi 279 :

Trật tự hai cực Ianta đã hoàn toàn sụp đổ từ khi nào?

A. Hai siêu cường Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tan rã và sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu

C. Nước Đức được tái thống nhất sau hơn 40 năm bị chia cắt

D. Mĩ và các nước châu Âu kí Định ước Henxiki về an ninh và hợp tác châu Á

Câu hỏi 280 :

Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng tiêu biểu đại diện cho khuynh hướng của nước nào?

A. Dân tộc dân chủ. 

B. Xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng vô sản. 

D. Dân chủ tư sản.

Câu hỏi 281 :

Yếu tố được coi là "chìa khóa" trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước hiện nay là

A. cải cách kinh tế.

B. ổn định chính trị.

C. tăng cường sức mạnh quân sự. 

D. cải cách giáo dục.

Câu hỏi 282 :

Văn kiện lịch sử nào sau đây không liên quan đến nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?

A. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.

B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thường vụ Trung ương Đảng (22/12/1946).

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”(9/1947) của Trường Chinh.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch (19/12/1946).

Câu hỏi 283 :

Sự kiện ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã ảnh hưởng tới tình hình thế giới như thế nào?

A. Nước Mĩ bị tấn công khủng bố, hàng ngàn người chết, thiệt hại vật chất tới mấy chục tỉ đô la.

B. Khoét sâu mâu thuẫn giữa một số nước trên thế giới, đồng thời đặt toàn bộ thế giới đúng trước thách thức mới, đó là chủ nghĩa khủng bố.

C. Thế giới bước sang thời kì đoàn kết mới, cùng nhau chung tay chống chủ nghĩa khủng bố trên phạm vi toàn cầu.

D. Đẩy quan hệ giữa các nước đồng minh của Mĩ và thế giới các nước theo đạo Hồi bước sang giai đoạn căng thẳng, ác liệt.

Câu hỏi 284 :

Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) vì

A. góp phần làm sụp đổ Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.

D. tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu hỏi 285 :

Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc được Đảng ta vận dụng triệt để trong việc giải quyết vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. 

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

D. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu hỏi 286 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói khủng khiếp của hơn hai triệu đồng bào ta cuối 1944 đầu 1945 là do đâu?

A. Thực dân Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.

B. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật.

C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc.

D. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai.

Câu hỏi 287 :

So với hội nghị tháng 11 năm 1939, Hội nghị tháng 5 năm 1941 của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương có điểm gì mới?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

C. Thành lập Mặt trận Nhân dân rộng rãi chống đế quốc.

D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc chống đế quốc và phong kiến.

Câu hỏi 288 :

Biến đổi về mặt xã hội của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là gì?

A. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động. 

B. Giai cấp nông dân chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động.

C. Bộ phận trí thức chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động.

D. Tỉ lệ công nhân, nông dân, trí thức ngang bằng nhau.

Câu hỏi 290 :

Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).

B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).

Câu hỏi 291 :

Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:

A. (3), (2), (1), (4). 

B. (3), (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3), (4). 

D. (1), (3), (4), (2).

Câu hỏi 292 :

Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga và cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là

A. đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động. 

B. do giai cấp tư sản lãnh đạo

C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. đã lật đổ chế độ phong kiến.

Câu hỏi 293 :

Việc đưa ra quyết định: sau khi đánh bại phát xít Đức ở Châu Âu, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á tại Hội nghị Ianta (2 -1945) thể hiện

A. sự đối đầu của các nước Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. sự hợp tác quốc tế để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. quyết tâm của các nước Đồng minh trong đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

D. sự phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước Đồng minh.

Câu hỏi 294 :

Lí do nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?

A. Xác định lực lượng chính tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.

B. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.

C. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, xác định lực lượng giữ vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân.

D. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân khác.

Câu hỏi 295 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 - 1930)?

A. Luận cương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

B. Mặc dù có nhiều hạn chế, nhưng Luận cương đã xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương.

C. Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản.

D. Luận cương không đưa được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

Câu hỏi 296 :

Vì sao trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến năm 1884, nhà Nguyễn bỏ qua những cơ hội để thoát khỏi số phận một nước thuộc địa nửa phong kiến?

A. Nhà Nguyễn không nhìn thấy dã tâm xâm lược của thực dân Pháp, ảo tưởng với kẻ thù.

B. Nhà Nguyễn tập trung lực lượng để đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.

C. Nhà Nguyễn tập trung xây dựng và phát triển kinh tế đất nước, ảo tưởng với kẻ thù.

D. Nhà Nguyễn sợ dân hơn sợ Pháp, sợ nhân dân nổi dậy chống triều đình.

Câu hỏi 297 :

Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian:

A. 2, 3, 1. 

B. 3, 2, 1. 

C. 1, 2, 3. 

D. 1, 3, 2.

Câu hỏi 298 :

Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi đã đến”(SGK Lịch sử 12 trang 115).

A. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí. 

B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh.

C. kẻ thù của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn. 

D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh.

Câu hỏi 299 :

Tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi hệ tư tưởng nào dưới đây?

A. Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn. 

B. Chủ nghĩa Mác – Lê Nin.

C. Triết học ánh sáng từ Pháp.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu hỏi 300 :

Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là

A. thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. 

B. bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.

C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.

Câu hỏi 301 :

Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. luôn trong tình trạng giằng co không phân thắng bại. 

B. làm cho thế giới luôn căng thẳng bên “miệng hố chiến tranh”.

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.

D. chủ yếu là cuộc đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

Câu hỏi 302 :

Thắng lợi về quân sự nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Cuộc Tiến công chiến lược đông-xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu hỏi 303 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do

A. các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ khắp nơi. 

B. Sự ra đời của hai khối quân sự đối lập.

C. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Mỹ thành công trong chiến lược toàn cầu.

Câu hỏi 304 :

Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng tháng Tám trong giai đoạn 1945 - 1946 là gì?

A. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.

B. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.

C. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và giải quyết vấn đề tài chính trống rỗng.

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu hỏi 305 :

Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) có điểm giống nhau là

A. đều kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc riêng của từng nước.

C. đều kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

D. xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

Câu hỏi 306 :

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929), giai cấp có số lượng tăng nhanh nhất là

A. giai cấp công nhân. 

B. giai cấp địa chủ phong kiến.

C. giai cấp nông dân.

D. giai cấp tư sản.

Câu hỏi 307 :

Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người Việt Nam yêu nước thành Đảng viên cộng sản?

A. Năm 1924, Người tham dự Đại hội V Quốc tế cộng sản.

B. Tháng 7-1920, Người đọc Sơ thảo những Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Tháng 6-1919, Người gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam.

D. Tháng 12-1920, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu hỏi 308 :

Từ năm 1919 đến 1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng nào dưới đây?

A. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản.

B. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến.

C. Khuynh hướng dân chủ và khuynh hướng vô sản.

D. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản.

Câu hỏi 309 :

So với những năm đầu thế kỉ XX, một trong những nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi.

B. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản.

C. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.

D. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt.

Câu hỏi 310 :

Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

A. hội đã chuẩn bị về nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

B. hội đã trang bị lý luận, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc, phong kiến

C. hội đã chuẩn bị về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

D. hội đã chuẩn bị về lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam

Câu hỏi 312 :

Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).

B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỷ XX).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936).

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).

Câu hỏi 313 :

Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là

A. giành thế chủ động trên chiến trường. 

B. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

C. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

D. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.

Câu hỏi 314 :

Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?

A. Tạo điều kiện để nhân dân ta đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập.

B. Tạo điều kiện khách quan thuận lợi để Việt Nam nổi dậy giành chính quyền.

C. Phát xít Nhật tăng cường vơ vét nhân dân ta để bù đắp thiệt hại của chiến tranh.

D. Phát xít Nhật củng cố chế độ cai trị chặt chẽ ở Việt Nam.

Câu hỏi 315 :

Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 gây ra đối với xã hội Việt Nam là gì?

A. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ công nhân vì họ bị sa thải, đồng lương ít ỏi.

B. Số đông tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh.

C. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nông dân vì họ phải phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.

D. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

Câu hỏi 316 :

Nguyên tắc cơ bản nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. 

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. 

D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.

Câu hỏi 317 :

Để phát triển khoa học kĩ thuật, sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản có chủ trương gì ít thấy ở các nước tư bản khác?

A. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biến 

B. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh sáng chế

C. Đi sâu vào ngành công nghiệp dân dụng

D. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật

Câu hỏi 318 :

Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). 

B. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954.

C. Chiến dịch Việt Bắc (1947). 

D. Chiến dịch Biên giới (1950).

Câu hỏi 319 :

Trong những năm 1939 - 1945, sự phát triển lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có đặc điểm gì?

A. Từ thành thị phát triển về nông thôn

B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi

C. Từ nông thôn về các thành thị

D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược

Câu hỏi 320 :

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Cổ vũ và để lại bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng thế giới.

B. Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại.

C. Hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.

Câu hỏi 321 :

Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?

A. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh để cô lập, đàn áp phong trào.

B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế.

C. Nhân dân các địa phương chưa hưởng ứng, tham gia phong trào.

D. Hệ tư tưởng phong kiến của người lãnh đạo ảnh hưởng đến phong trào.

Câu hỏi 322 :

Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. 

B. Tổ chức Thương mại Thế giới.

C. Ngân hàng thế giới. 

D. Qũy Tiền tệ Quốc tế.

Câu hỏi 324 :

Mỹ sử dụng khẩu hiệu nào dưới đây để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Thúc đẩy dân chủ.

B. Chống chủ nghĩa khủng bố.

C. Ủng hộ độc lập dân tộc. 

D. Tự do tín ngưỡng.

Câu hỏi 326 :

Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là

A. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

B. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

C. qui mô phong trào diễn ra rộng khắp cả nước.

D. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để.

Câu hỏi 327 :

Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?

A. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

D. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).

Câu hỏi 328 :

Một tấc không đi, một li không rời” là câu nói thể hiện sự quyết tâm của nhân dân miền Nam trong giai đoạn chống chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mỹ?

A. Chiến tranh một phía. 

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hóa chiến tranh. 

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu hỏi 329 :

Tổ chức gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 24/2/1930 là

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Tân Việt cách mạng đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng. 

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu hỏi 330 :

Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận nào để tập hợp lực lượng?

A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu hỏi 331 :

Ngày 17/1/1960 tại Bến Tre, cuộc “Đồng khởi” nổ ra ở ba xã điểm là

A. Định Thủy, Châu Thành, Bình Khánh. 

B. Phước Hiệp, Bình Khánh,Giồng Trôm.

C. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh. 

D. Châu Thành, Giồng Trôm,Thạnh Phú.

Câu hỏi 332 :

Đảng Cộng sản Đông Dương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?

A. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.

B. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.

C. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.

D. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946.

Câu hỏi 333 :

Yếu tố nào được xem là "xương sống" của Chiến lược Chiến tranh đặc biệt?

A. Ấp chiến lược. 

B. Ngụy quân.

C. Đô thị. 

D. Ngụy quyền.

Câu hỏi 334 :

Kết quả lớn nhất cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được là

A. chiếm được các công sở địch. 

B. bắt giam các bộ trưởng.

C. toàn bộ chính quyền về tay nhân dân. 

D. chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ.

Câu hỏi 335 :

Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Thành lập được đội quân chính trị hùng hậu.

B. Chuẩn bị tiền đề cần thiết cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

C. Là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

D. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê-nin được phổ biến rộng rãi trong nhân dân.

Câu hỏi 336 :

Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX bkhác iệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng. 

B. đối tượng cách mạng.

C. lực lượng chủ yếu.

D. khuynh hướng chính trị.

Câu hỏi 337 :

Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam sự kiện nào được đồng chí Nguyễn Chí Thanh nhận định là "ý Đảng lòng dân gặp nhau"?

A. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960). 

B. Chiến thắng Bình Giã (1964).

C. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu thân 1968. 

D. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).

Câu hỏi 338 :

Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B. ít quan trọng nên lực lượng quân Pháp mỏng.

C. có thể đột phá, chia cắt phòng tuyến của quân Pháp trên Đường 4.

D. án ngữ hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

Câu hỏi 339 :

Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là

A. kháng chiến chống Pháp. 

B. đấu tranh giành độc lập.

C. xây dựng chủ nghĩa xã hội. 

D. kháng chiến chống Mĩ.

Câu hỏi 340 :

Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?

A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.

B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Mỹ thừa nhận thất bại trong các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam.

D. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

Câu hỏi 341 :

Trong 4 con rồng kinh tế ở châu Á, Đông Bắc Á có 3 là

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. 

B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc.

C. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan.

D. Nhật Bản, Hồng Công, Hàn Quốc.

Câu hỏi 342 :

Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung được Mỹ đề ra trong kế hoạch nào?

A. Nava. 

B. Xtalây - Taylo.

C. Rơ-ve. 

D. Giônxơn - Mác Namara.

Câu hỏi 344 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Trật tự thế giới hai cực Ianta

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. 

D. Sự suy yếu tương đối của Anh, Pháp.

Câu hỏi 346 :

So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, sự phát triển của Liên minh châu Âu có điểm khác biệt gì?

A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. 

B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên khá lâu dài.

C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khu vực.

D. Hạn chế sự can thiệp của các cường quốc.

Câu hỏi 347 :

Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống đế quốc Mĩ xâm lược (1954 - 1975) có điểm khác căn bản so với cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953) là

A. không bị tác động bởi cuộc Chiến tranh lạnh

B. diễn ra khi một nửa đất nước được giải phóng

C. đã giành được độc lập dân tộc, thống nhất đất nước

D. có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ

Câu hỏi 348 :

Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. khuynh hướng cách mạng. 

B. thành phần tham gia.

C. phương pháp, hình thức đấu tranh. 

D. địa bàn hoạt động.

Câu hỏi 349 :

Nguyên nhân cơ bản nhất bùng nổ phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959-1960)

A. Do Mĩ - Diệm thực hiện chính sách “Đả thực”, “Bài phong”, “Diệt cộng”

B. Mỹ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng

C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.

D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

Câu hỏi 350 :

Một trong những nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương là

A. buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân. 

B. phong trào có sự tham gia đông đảo của nhân dân.

C. nhiều cuộc chiến đấu quyết liệt diễn ra tại vùng căn cứ.

D. cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra quyết liệt.

Câu hỏi 351 :

Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu hỏi 352 :

Bài học nào rút ra từ sự thất bại trong phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX mà cách mạng Việt Nam không thể kế thừa ở các giai đoạn sau?

A. Có sự chuẩn bi ̣lâu dài chu đáo và chọn đúng thời cơ

B. Cách mang Việt Nam cần có một giai cấp tiên tiến lãnh đo.

C. Coi trọng vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản và các tầng lớp xã hội trên.

D. Muốn thành công cách mạng phải có đường lối chính tri ̣đúng đắn.

Câu hỏi 353 :

Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là

A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Đáp án B

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.

Câu hỏi 354 :

Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1973 là

A. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt. 

B. tiến hành chiến tranh tổng lực.

C. sử dụng quân đội đồng minh. 

D. ra sức chiếm đất, giành dân.

Câu hỏi 355 :

Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này

A. lật đổ sự thống trị của tư sản và phong kiến.

B. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.

C. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.

Câu hỏi 356 :

Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) có ý nghĩa chiến lược cho quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng?

A. Đề ra đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Mềm dẻo linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược cách mạng.

D. Để ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng mỗi miền.

Câu hỏi 357 :

Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

Câu hỏi 358 :

Cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện của việc Mỹ

A. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia. 

B. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.

C. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.

D. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 359 :

Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?

A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. 

B. Phong trào dân chủ 1936-1939.

C. Phong trào cách mạng 1930-1931

D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

Câu hỏi 360 :

Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chính trị hợp pháp. 

B. chính trị bất hợp pháp.

C. vũ trang hợp pháp.      

D. vũ trang bất hợp pháp.

Câu hỏi 361 :

Sự kiện nào có tác dụng đưa cách mạng Việt Nam sang một thời kì mới?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).

C. Quốc tế Cộng sản được thành lập (1919)

D. Hệ thống Vécxai Oasinhtơn hình thành (1919-1922).

Câu hỏi 362 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã phản ánh quy luật nào của chủ nghĩa tư bản?

A. Phát triển không đều. 

B. Sản xuất chạy theo lợi nhuận tối đa.

C. Tự do kinh doanh thái quá. 

D. Độc quyền trong kinh doanh.

Câu hỏi 363 :

Sau 2-9-1945, lực lượng nào vào miền Bắc nước ta dưới danh nghĩa quân đội Đồng minh?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc 

B. Quân Anh

C. Quân Pháp 

D. Quân Nhật

Câu hỏi 364 :

Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về bối cảnh phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ năm 1885 đến năm 1896?

A. Các giai cấp, tầng lớp mới chưa xuất hiện.

B. Pháp đã cơ bản hoàn thành việc bình định nước ta.

C. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.

D. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn.

Câu hỏi 365 :

Nguyên tắc quan trọng nhất của Pháp khi tiến hành đầu tư công nghiệp ở nước ta trong các cuộc khai thác thuộc địa là

A. không được làm phương hại tới nền công nghiệp chính quốc

B. mang lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho nước Pháp.

C. phát huy tối đa nguồn lợi nhân lực của nước ta.

D. triệt để khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của nước ta.

Câu hỏi 366 :

Từ năm 1973 đến năm 1982, đặc điểm của kinh tế Mĩ là

A. phát triển xen kẽ khủng hoảng.

B. suy thoái kéo dài.

C. phát triển mạnh mẽ.

D. khủng hoảng xen kẽ phát triển.

Câu hỏi 367 :

Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Trung Quốc chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?

A. Phong trào Thái Bình Thiên Quốc (1851-1864). 

B. Phong trào Duy tân (1898).

C. Phong trào Ngũ Tứ (1919). 

D. Cuộc nội chiến Quốc – Cộng (1946-1949).

Câu hỏi 368 :

Quốc gia nào ở Đông Nam Á là một trong bốn con rồng kinh tế châu Á?

A. Malaixia 

B. Singapo 

C. Việt Nam 

D. Thái Lan

Câu hỏi 369 :

Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có vị trí như thế nào trong thế giới tư bản?

A. Cầm đầu 

B. Đối đầu  

C. Lãnh đạo 

D. Đứng đầu

Câu hỏi 371 :

Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta là do giai cấp tư sản

A. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi của giai cấp mình. 

B. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

C. nhỏ bé về kinh tế và non yếu về chính trị. 

D. chưa được giác ngộ về chính trị.

Câu hỏi 372 :

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 xác định kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng nước ta trong giai đoạn mới là

A. thực dân Pháp và tay sai.

B. một bộ phận thực dân Pháp và tay sai.

C. đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

D. đế quốc Pháp, phát xít Nhật và tay sai của chúng.

Câu hỏi 373 :

Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) là

A. thực dân Pháp. 

B. đế quốc Pháp – Nhật.

C. phát xít Nhật.

D. thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

Câu hỏi 374 :

Trong năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản. Tổ chức nào được thành lập sớm nhất?

A. An Nam Cộng sản Đảng. 

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. 

D. Đông Dương cộng sản Đảng.

Câu hỏi 375 :

Sự kiện nào được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Cuộc đấu tranh của công nhân nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5.

B. Công nhân khu công nghiệp Vinh – Bến Thủy tổng bãi công vào ngày 1-8-1930.

C. Cuộc đấu tranh của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) vào ngày 12-9-1930.

D. Sự ra đời của các Xô Viết tại Nghệ An và Hà Tĩnh vào cuối tháng 9 đầu tháng 10 năm 1930.

Câu hỏi 376 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), thực dân Pháp bắt tay vào

A. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương 

B. công cuộc bình định quân sự ở nước ta.

C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương. 

D. xâm lược nước ta

Câu hỏi 377 :

Quốc gia đi đầu trong ngành công nghiệp chinh phục vũ trụ là

A. Anh 

B. Liên Xô.  

C. Nhật Bản. 

D. Mĩ.

Câu hỏi 378 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

A. mọi phát minh khoa học đều bắt đầu từ tiến bộ kĩ thuật. 

B. mọi tiến bộ kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

C. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.

D. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.

Câu hỏi 379 :

Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong muốn nhấn mạnh điều gì?

A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất 

B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất

C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất

D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu hỏi 380 :

Sau khi giành độc lập, các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế

A. đối nội. 

B. hướng ngoại

C. hướng nội. 

D. đối ngoại.

Câu hỏi 381 :

Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân ta đã

A. đưa cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang một giai đoạn mới.

B. đập tan hoàn toàn kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của thực dân Pháp.

C. đập tan một bước kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. đưa cuộc kháng chiến chống Pháp lên một bước phát triển mới.

Câu hỏi 382 :

Con đường cách mạng được Nguyễn Ái Quốc xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là

A. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. 

B. làm tư sản dân quyền cách mạng rồi thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

C. làm tư sản dân quyền cách mạng và thế giới cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

D. làm tư sản dân quyền cách mạng rồi thế giới cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

Câu hỏi 383 :

Năm 1936, hình thức mặt trận dân tộc thống nhất có vai trò tập hợp lực lượng cách mạng là

A. Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.

D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu hỏi 384 :

Hậu quả nặng nề nhất từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là gì?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn tồn tại ở châu Á và châu Mĩ.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại ở châu Á.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn tồn tại ở châu Á và châu Phi.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại trên thế giới.

Câu hỏi 385 :

Trong những năm từ 1925 đến 1929, giai cấp công nhân có vai trò như thế nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta?

A. Lãnh đạo duy nhất      

B. Nòng cốt

C. Quan trọng 

D. Phụ thuộc vào giai cấp khác

Câu hỏi 386 :

Thực tế của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) đã chứng minh vai trò của mặt trận quân sự trong mối quan hệ với mặt trận ngoại giao là

A. thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định kết quả trên bàn đàm phán. 

B. kết quả trên mặt trận quân sự phản ánh kết quả trên bàn đàm phán.

C. thắng lợi trên mặt trận quân sự hỗ trợ cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.

D. thắng lợi trên mặt trận quân sự không có tác động đến kết quả trên bàn đàm phán.

Câu hỏi 387 :

Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra chủ yếu ở địa bàn nào?

A. Rừng núi 

B. Rừng núi và nông thôn 

C. Đô thị 

D. Nông thôn đồng bằng

Câu hỏi 388 :

Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (tháng 2-1951)?

A. Tách Mặt trận nhân dân thống nhất để thành lập ở mỗi nước một Mặt trận dân tộc thống nhất riêng.

B. Thông qua Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.

C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới.

D. Thông qua Chính cương và Điều lệ mới của Đảng.

Câu hỏi 389 :

Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng theo khuynh hướng chính trị nào?

A. Quốc gia cách mạng tư sản 

B. Quốc gia cải lương tư sản

C. Quốc gia tư sản  

D. Quốc gia dân tộc tư sản

Câu hỏi 390 :

Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa Việt Nam với thực dân Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?

A. Đối đầu trực tiếp về quân sự

B. Hòa hoãn, tránh xung đột

C. Thương lượng để chấm dứt xung đột 

D. Vừa đánh vừa đàm

Câu hỏi 391 :

"Găng nhưng không được bể" là phương châm đấu tranh của ta trong giai đoạn nào?

A. Giai đoạn cuối cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp. 

B. Những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.

C. Những ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

D. Năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám.

Câu hỏi 392 :

Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Hình thái phát triển của cuộc cách mạng là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa.

B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra có sự kết hợp cả nông thôn và thành thị.

C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra có sự kết hợp của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

D. Đây là cuộc đấu tranh cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu bằng phương pháp hòa bình.

Câu hỏi 393 :

Phương châm đấu tranh của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là

A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.

B. “ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.

C. “ Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”.

D. “Tất cả cho chiến dịch toàn thắng”.

Câu hỏi 394 :

Hành động nào của thực dân Pháp sau ngày 6-3-1946 tác động trực tiếp đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ vào ngày 19-12-1946?

A. Khiêu khích ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

B. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.

C. Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún, Yên Ninh.

D. Mở các cuộc tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 395 :

Đâu là hình thức đấu tranh trọng tâm của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Vũ trang chính quy 

B. Chính trị quần chúng  

C. Vũ trang quần chúng 

D. Chính trị thương lượng

Câu hỏi 396 :

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh trong những năm từ 1952 đến 1973 là

A. con người được coi là vốn quý nhất.

B. sự phát triển của khoa học kĩ thuật.

C. các cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam và Triều Tiên.

D. nguồn viện trợ từ Mĩ.

Câu hỏi 397 :

Đông Khê được chọn làm điểm mở màn cho chiến dịch Biên giới thu đông 1950 vì đó là vị trí

A. án ngữ hành lang Đông – Tây của thực dân Pháp. 

B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của Pháp.

C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

D. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

Câu hỏi 398 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), yêu cầu bức thiết nhất của người nông dân Việt Nam là gì?

A. Ruộng đất 

B. Quyền tự do, dân chủ  

C. Độc lập dân tộc 

D. Hòa bình

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK