Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Sinh học Đề kiểm tra ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Phan Bội Châu

Đề kiểm tra ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Phan Bội Châu

Câu hỏi 5 :

Theo đõi sự phân bào của 1 cơ thể lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:

A. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.       

B. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.     

C. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I.   

D. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II.

Câu hỏi 7 :

Cho các hình ảnh như sau:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu hỏi 12 :

Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng?

A. 2, 3, 5, 6, 7 

B. 1, 2, 4, 5, 6 

C. 2, 3, 4, 5, 6   

D. 1, 2, 4, 5, 7

Câu hỏi 15 :

Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất:  ; tế bào thứ hai: , Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế 

A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. 

B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.  

C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.  

D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.

Câu hỏi 20 :

Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra? 

A. Hội chứng Đao          

B. Hội chứng Tớc nơ       

C.

Hội chứng XXX          

D. Hội chứng Clainơphentơ.

Câu hỏi 25 :

Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.

A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân l còn tế bào 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân II.       

B. Nếu 2 cromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.               

C. Sau khi kết thúc toàn bộ quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào con sinh ra từ tế bào 1 và tế bào 2 bằng nhau.         

D. Kết thúc quá trình giảm phân bình thường, tế bào 1 sẽ hình thành nên 4 loại giao tử có kiểu gen là: AB, Ab, aB, ab.

Câu hỏi 26 :

Khi nuôi cấy vi sinh vật, môi trường tự nhiên: 

A. Môi trường chứa các chất tự nhiên, đã xác định được thành phần và số lượng.

B. Môi trường chứa các chất được con người lấy từ tự nhiên, tổng hợp theo công thức nhất định.

C.

Môi trường gồm các chất trong tự nhiên có bổ sung thêm một số thành phần hóa học khác. 

D. Môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng. 

Câu hỏi 28 :

Môi trường tổng hợp dùng nuôi cấy vi sinh vật có các đặc điểm sau: 

A. Môi trường đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.

B. Môi trường đã biết số lượng nhưng chưa biết thành phần các chất chứa trong môi trường.

C. Các chất lấy từ thiên nhiên, phù hợp nuôi sống vi sinh vật. 

D. Môi trường đã biết thành phần hóa học nhưng với hàm lượng ngẫu nhiên.

Câu hỏi 29 :

Cho các môi trường cấp và đặc điểm của môi trường đó, hãy cho biết lựa chọn nào đúng

A. 1a – 2b - 3c

B. 1c – 2b - 3a

C. 1d - 2c – 3a 

D. 1b – 2c – 3a

Câu hỏi 30 :

Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường: 

A. tự nhiên        

B. tổng hợp

C. bán tổng hợp 

D. không phải A, B,C

Câu hỏi 32 :

Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường: 

A. tự nhiên 

B. tổng hợp

C. bán tổng hợp   

D. không phải A, B,C

Câu hỏi 33 :

Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu: 

A. quang tự dưỡng. 

B. quang dị dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.      

D. hoá dị dưỡng.

Câu hỏi 34 :

Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu: 

A. quang tự dưỡng. 

B. quang dị dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.    

D. hoá dị dưỡng.

Câu hỏi 35 :

Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu: 

A. quang tự dưỡng.  

B. quang dị dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.          

D. hoá dị dưỡng.

Câu hỏi 36 :

Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ: 

A. ánh sáng và CO2.

B. ánh sáng và chất hữu cơ.

C. chất vô cơ và CO2.  

D. chất hữu cơ.

Câu hỏi 39 :

Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng là: 

A. Nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ hoặc chất vô cơ.

B. Đều có nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời.

C. Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất vô cơ. 

D. Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK