Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Toán học Đề cương ôn tập Chương 1 Hình học 11 năm học 2019 - 2020

Đề cương ôn tập Chương 1 Hình học 11 năm học 2019 - 2020

Câu hỏi 1 :

Ảnh của điểm \(A({x_A};{y_A})\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v  = (a;b)\) là điểm là điểm K, vậy có

A.

\(K({x_A} - a;{y_A} - b)\)

B.

\(K({x_A} + a;{y_A} + b)\)

C.

\(K(a - {x_A};b - {y_A})\)

D. \(K({x_A} + b;{y_A} + a)\)

Câu hỏi 3 :

Ảnh của điểm A(2;-7) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số -2 là điểm?

A. D(0;-9)

B. H(-4;14)

C. C(4;-14)

D. B(4;49)

Câu hỏi 4 :

Ảnh của điểm A(-2;0) qua phép quay tâm O(0;0) góc quay - 900 là điểm.

A.

A'(180;0)

B. A'(2;0)

C. A'(0;-2)

D. A'(0;2)

Câu hỏi 5 :

Ảnh của đường thẳng \((d):\,\, - 4x + 2y - 10 = 0\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v  = (4; - 2)\) là đường thẳng:

A. \(2x - y + 5 = 0\)

B. \(- 4x + 2y - 10 = 0\)

C. \(2x - y - 5 = 0\)

D. \(2x + y - 5 = 0\)

Câu hỏi 6 :

Ảnh của đường thẳng \(5x - y + 3 = 0\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số 2 là đường thẳng:

A. \(5x - y + 9 = 0\)

B. \(5x - y + 5 = 0\)

C. \(10x - y + 3 = 0\)

D. \(5x - y + 6 = 0\)

Câu hỏi 7 :

Ảnh của đường thẳng \(3x - 5y + 2 = 0\) qua phép quay tâm O(0;0) góc quay 900 là đường thẳng

A. \(3x - 5y + 2 = 0\)

B. \(5x + 3y + 2 = 0\)

C. \(5x + 3y = 0\)

D. \( - 5x - 3y + 2 = 0\)

Câu hỏi 8 :

Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{(x + 2)^2} + {(y - 1)^2} = 3\) qua phép tịnh tiến theo\(\overrightarrow v  = (4; - 10)\) là đường tròn:

A. \(\,{(x - 2)^2} + {(y + 9)^2} = 3\)

B. \(\,{(x - 2)^2} + {(y + 9)^2} = 9\)

C. \(\,{(x + 6)^2} + {(y - 11)^2} = 3\) 

D. \(\,{(x + 2)^2} + {(y - 9)^2} = 3\)

Câu hỏi 9 :

Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{(x - 3)^2} + {(y + 2)^2} = 4\) qua phép vị tự tâm  O(0;0) tỉ số 5 là?

A. \(\,{(x - 15)^2} + {(y + 10)^2} = 4\)

B. \(\,{(x - 15)^2} + {(y + 10)^2} = 100\)

C. \(\,{(x - 15)^2} + {(y + 10)^2} = 20\)

D. \(\,{(x + 15)^2} + {(y - 10)^2} = 100\)

Câu hỏi 12 :

Cho bát giác đều ABCDEFGH tâm I, ảnh của \({\rm{\Delta ACG}}\) qua phép quay tâm I, góc quay \(\varphi  = \frac{{ - 3\pi }}{4}\) là tam giác:

A. \({\rm{\Delta DFB}}\)

B. \({\rm{\Delta DFH}}\)

C. \({\rm{\Delta CEA}}\)

D. \({\rm{\Delta FHD}}\)

Câu hỏi 13 :

Biết A(-3;1) có ảnh qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \) là điểm K(4;5), vậy có vectơ tịnh tiến là: 

A. \(\overrightarrow v  = (7;4)\)

B. \(\overrightarrow v  = (-7;-4)\)

C. \(\overrightarrow v  = (1;6)\)

D. \(\overrightarrow v  = (-12;5)\)

Câu hỏi 15 :

Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v  = (2; - 1)\) là đường tròn?

A. \({(x + 3)^2} + {(y - 3)^2} = 9\)

B. \({(x - 3)^2} + {(y + 3)^2} = 3\)

C. \({(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} = 9\)

D. \({(x - 3)^2} + {(y + 3)^2} = 9\)

Câu hỏi 16 :

Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} + 2y = 0\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số k = - 11 là đường tròn

A. \({x^2} + {(y - 11)^2} = 11\)

B. \({x^2} + {(y + 11)^2} = 121\)

C. \({x^2} + {(y - 11)^2} = 121\)

D. \({x^2} + {(y + 11)^2} = 11\)

Câu hỏi 20 :

Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 1 = 0\) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số 2 và phép quay tâm O(0;0) góc quay 2700 là đường tròn:

A. \({(x + 2)^2} + {(y + 6)^2} = 36\)

B. \({(x + 6)^2} + {(y + 2)^2} = 6\)

C. \({(x - 6)^2} + {(y - 2)^2} = 36\)

D. \({(x + 6)^2} + {(y + 2)^2} = 36\)

Câu hỏi 26 :

Trong mặt phẳng Oxy, ảnh của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 9\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v  = \left( {4; - 3} \right)\) là đường tròn có phương trình: 

A. \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 9\)

B. \({\left( {x - 2} \right)^2} +y^2 = 9\)

C. \({\left( {x + 6} \right)^2} + {\left( {y - 6} \right)^2} = 9\)

D. \({\left( {x- 2} \right)^2} + {\left( {y - 6} \right)^2} = 9\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK