Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Hóa học Đề kiểm tra chương Nguyên tử, bảng tuần hoàn - Trường THPT Bắc Đồng Quan

Đề kiểm tra chương Nguyên tử, bảng tuần hoàn - Trường THPT Bắc Đồng Quan

Câu hỏi 4 :

Số proton, nơtron, electron trong nguyên tử 37Cl lần lượt là

A. 17, 35, 18. 

B. 17, 18, 18.    

C. 35, 17, 18.  

D. 17, 20, 17.

Câu hỏi 7 :

Cho S (Z = 16), cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh là

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.   

B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.      

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.   

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.

Câu hỏi 8 :

Cấu hình electron của Mg2+ (Z = 12) là

A. 1s22s22p63s2              

B. 1s22s22p6.       

C. 1s22s22p63s23p2.      

D. 1s22s22p63s23p6.    

Câu hỏi 10 :

Số e độc thân của Mn (Z = 25) là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 5

Câu hỏi 11 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố Y có 8 electron trên các phân lớp p. Viết cấu hình electron nguyên tử của Y và cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 , Y là phi kim     

B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p, Y là phi kim

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 , Y là kim loại        

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6, Y là khí hiếm

Câu hỏi 13 :

Biết tổng số hạt proton, electron và nơtron trong một nguyên tử của nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố X là:

A. Ô 12,chu kì 3, nhóm IIA, là kim loại         

B. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA, là kim loại

C. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA, là kim loại            

D. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA, là khí hiếm

Câu hỏi 14 :

Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm (Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí ở đktc. (cho biết H = 1; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu và Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.

A. mMg  = 2,4 gam , mMgO  = 2,0 gam,mddHCl = 150g

B. mMg  = 2,4 gam , mMgO  = 2,0 gam,mddHCl = 100g

C. mMg  = 2,0 gam , mMgO  = 2,4 gam,mddHCl = 150g

D. mMg  = 2,4 gam , mMgO  = 2,0 gam,mddHCl = 75g

Câu hỏi 17 :

Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn.

A. X,Y Đều ở chu kì 3 lần lượt ở nhóm VII A và IIA có ZX = 17 và ZY = 12      

B. X chu kì 3 nhóm VA có Z=17 và Y chu kì 4 nhóm IIA có Z=20

C. X chu kì 3 nhóm VIIA có Z=17 và Y chu kì 4 nhóm IIA có Z=20     

D. X ở chu kì 4, nhóm IA có ZX = 19 và Y ở chu kì 3, nhóm VIA có ZY = 16

Câu hỏi 18 :

Xét các nguyên tố Cl, Al, Na, P và F. Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử trong dãy nào sau đây đúng?

A. Cl<F<P<Al<Na      

B. F<Cl<P<Al<Na     

C. Na<Al<P<Cl<F 

D. Cl < Na <Al<P<Cl

Câu hỏi 20 :

Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất là:

A. RH2, RO     

B. RH3, R2O3 

C. RH4, RO2          

D. RH3 và R2O5

Câu hỏi 23 :

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2. Cấu hình electron của ion tạo ra từ X là

A. 1s22s22p63s23p64s2       

B. 1s22s22p63s23p6       

C. 1s22s22p63s2          

D. 1s22s22p63s23p64s24p2

Câu hỏi 27 :

Chọn phát biểu đúngTrong một chu kì, đi theo chiều từ trái qua phải:

A. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần      

B. Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần

C. Hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi giảm dần      

D. Hóa trị cao nhất của nguyên tố phi kim đối với hiđro tăng dần

Câu hỏi 37 :

Chọn câu sai

A. Hạt nhân nguyên tử 1H không có nơtron      

B. Có thể coi ion H+ như là một proton

C. Nguyên tử 2H có số hạt không mang điện là 2           

D. Nguyên tử 3H có số electron là 1.

Câu hỏi 38 :

Chọn mệnh đề đúng.

A. Thông thường các nguyên tố có 3 electron ở lớp ngoài cùng là kim loại

B. Tất cả các nguyên tố có 5 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim

C. Thông thường các nguyên tố có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim

D. Tất cả các nguyên tố có 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK