A. Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Đổi mới về tổ chức chính trị, văn hóa, giáo dục.
D. Xây dựng cơ sở vật chất bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
A. Xu thế đối thoại hợp tác trên thế giới chiếm ưu thế tác động đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế – xã hội.
C. Những thay đổi trong tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật; cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
D. Trải qua thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976 – 1980 và 1981 – 1985), nước ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn.
A. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
B. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
D. Hàn gắn vết thương chiến tranh, làm nghĩa vụ quốc tế đối với Campuchia.
A. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
B. đường lối đổi mới là đúng, bước đi đổi mới về cơ bản là phù hợp.
C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
A. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường.
C. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường.
D. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành.
A. Chiến thắng Quảng Trị.
B. Chiến thắng Phước Long.
C. Chiến thắng Huế – Đà Nẵng.
D. Chiến thắng Tây Nguyên.
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng miền Bắc còn chống chiến tranh phá hoại.
B. Đạt được những thành tựu to lớn trong việc thực hiện các kế hoạch kinh tế.
C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh để lại.
D. Hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng về mặt nhà nước thì chưa thống nhất.
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
A. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
B. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự cho viện của miền Bắc cho miền Nam.
C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Lập các “khu trù mật”.
A. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975
B. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
C. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976.
D. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
A. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.
B. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, và một số tỉnh Nam Bộ.
C. các đảo biển miền Trung.
D. các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.
A. Kon Tum.
B. Plâyku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Đắk Lắk.
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. kinh tế - chính trị
D. văn hóa.
A. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
B. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
C. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
A. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
B. Lai tạo nhiều giống lúa mới.
C. Mở rộng diện tích trồng lương thực.
D. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.
A. Thống nhất đất nước.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta, giành độc lập hoàn toàn.
C. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
D. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
A. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mỹ.
D. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
A. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
B. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
C. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
D. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
A. đấu tranh chống Mỹ - Diệm giải phóng miền Nam.
B. kháng chiến chống Mỹ và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
A. 3 – 4 – 2 – 1.
B. 2 – 4 – 1 – 3.
C. 1 – 3 – 2 – 4.
D. 2 – 3 – 4 – 1.
A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
A. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
B. tác động đến nước Mỹ và thế giới.
C. tác động đến tình hình thế giới.
D. cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất .
B. Miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
A. sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân và vì dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. kết hợp sức mạnh trong nước với sực mạnh quốc tế.
D. tăng cường tinh thần đoàn kết.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK