Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Trắc nghiệm Toán 10 Chương 3 Phương trình, hệ phương trình

Trắc nghiệm Toán 10 Chương 3 Phương trình, hệ phương trình

Câu hỏi 1 :

Điều kiện của phương trình \(x + 2 - \frac{1}{{\sqrt {x + 2} }} = \frac{{\sqrt {4 - 3x} }}{{x + 1}}\) là:

A. \(x >  - 2\) và \(x \ne  - 1\)

B. \(x >  - 2\) và \(x < \frac{4}{3}\) 

C. \(x >  - 2,x \ne  - 1\) và \(x \le \frac{4}{3}\)

D. \(x \ne  - 2\) và \(x \ne  - 1\)

Câu hỏi 2 :

Tập nghiệm của phương trình \(\frac{{\left( {{m^2} + 2} \right)x + 2m}}{x} = 2\) trong trường hợp \(m \ne 0\) là:

A. \(\left\{ { - \frac{2}{m}} \right\}\)

B. \(\emptyset \)

C. R

D. \(R\backslash \left\{ 0 \right\}\)

Câu hỏi 3 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
3x - 5y = 2\\
4x + 2y = 7
\end{array} \right.\)

A. \(\left( { - \frac{{39}}{{26}};\frac{3}{{13}}} \right)\)

B. \(\left( { - \frac{{17}}{{13}}; - \frac{5}{{13}}} \right)\)

C. \(\left( {\frac{{39}}{{26}};\frac{1}{2}} \right)\)

D. \(\left( { - \frac{1}{3};\frac{{17}}{6}} \right)\)

Câu hỏi 4 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x - 2y - z = 7{\rm{        (1)}}}\\
{ - 4x + 3y + 3z =  - 5{\rm{  (2)}}}\\
{ - x - 2y + 3z =  - 5{\rm{    (3)}}}
\end{array}} \right.\)

A. \(\left( { - 10;7;9} \right)\)

B. \(\left( {\frac{3}{2}; - 2;\frac{3}{2}} \right)\)

C. \(\left( { - \frac{1}{4}; - \frac{9}{4};\frac{5}{4}} \right)\)

D. \(\left( { - 5; - 7; - 8} \right)\)

Câu hỏi 5 :

Trong các phương trình sau phương trình nào có nghiệm?

A. \(3{x^2} + 5 =  - 2\sqrt {x - 1} \)

B. \({x^2} - 3\sqrt {1 - x}  = 4 + \sqrt {x - 5} \)

C. \({x^2} + 2 = \sqrt {x + 4} \)

D. \({x^2} + 4x + 6 = 0\)

Câu hỏi 6 :

Phương trình \(9x - 14 = \sqrt {13 - 9x} \) có tập nghiệm là: 

A. Ø

B. {Ø}

C. {13/9}

D. {13/9;14/9}

Câu hỏi 7 :

Trong các phương trình sau phương trình nào có nghiệm x = 1 

A. \({x^2} + x + 1 = 0\)

B. \({x^2} - 4x + 4 = 0\)

C. \({x^5} + 3{x^2} + x - 5 = 0\)

D. \(\sqrt {x - 2}  + x = 1 + \sqrt {x - 2} \)

Câu hỏi 8 :

Phương trình \(\sqrt {4{x^2} + 12x + 9}  = 0\) có tập nghiệm là: 

A. {Ø}

B. \(\left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\)

C. \(\left\{ {-\frac{3}{2}} \right\}\)

D. \(( - \infty ; + \infty )\)

Câu hỏi 9 :

Cho phương trình:\(\left\{ \begin{array}{l}
2{x^2} + xy - {x^2} = 0\\
{x^2} - xy - {y^2} + 3x + 7y + 3 = 0
\end{array} \right.\)

A. (2; –2), (3; –3) 

B. (–2; 2), (–3; 3)

C. (1; –1), (3; –3)

D. (–1; 1), (–4; 4) 

Câu hỏi 10 :

Cho phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
2{x^2} + {y^2} + 3xy = 12\\
2{(x + y)^2} - {y^2} = 14
\end{array} \right.\)Các cặp nghiệm dương của hệ phương trình là:

A. \(\left( {1;2} \right),\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\)

B. \(\left( {2;1} \right),\left( {\sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)\)

C. \(\left( {\frac{2}{3};3} \right),\left( {\sqrt 3 ;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right)\)

D. \(\left( {\frac{1}{2};1} \right),\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{3};\sqrt 3 } \right)\)

Câu hỏi 12 :

Cho phương trình \({x^2} - mx - 1 = \left| {{x^2} + (m + 3)x - 1} \right|\) (1)

A. Khi \(m >  - \frac{3}{2}\) thì (1) có nghiệm duy nhất là dương.

B. Có một giá trị của m để (1) có vô số nghiệm

C. Khi \(m <  - \frac{3}{2}\) thì (1) có nghiệm duy nhất là âm.

D. Chỉ có một câu đúng trong ba câu a, b, c.

Câu hỏi 13 :

Cho phương trình \(x\left| {x + 2} \right| - 4x = m\) (1)

A. Với mọi m\( \in \)(–1; 9) thì (1) có 3 nghiệm phân biệt.

B. Với mọi m \( \in \)(–1; 0) thì (1) có đúng hai nghiệm dương.

C. Với mọi m > 12 thì (1) có đúng một nghiệm dương.

D. Cả ba câu a, b, c đều đúng.

Câu hỏi 14 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
2x - y = 2 - a\\
x + 2y = a + 1
\end{array} \right.\)

A. a = 1

B. a = -1 

C. \(a = \frac{1}{2}\)

D. \(a =- \frac{1}{2}\)

Câu hỏi 15 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
mx + y = 3\\
x + my = 2m + 1
\end{array} \right.\)

A. m = 0, m = –2, m = 1.

B. m = 1, m = 2, m = 3.

C. m = 0, m = 2, m = –1.

D. m = 1, m = –3, m = 4.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK