Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Toán học Trắc nghiệm Toán 10 Chương 6 Cung và góc lượng giác, công thức lượng giác

Trắc nghiệm Toán 10 Chương 6 Cung và góc lượng giác, công thức lượng giác

Câu hỏi 1 :

Tính giá trị các hàm số lượng giác của góc \(\alpha  = \;{240^0}\)                                              

A. \(\cos \alpha  = \;\frac{1}{2}\;;\;\;\sin \alpha  = \;\frac{{\sqrt 3 }}{2}\;;\quad \tan \alpha \; = \;\sqrt 3 \;;\;\;\cot \alpha  = \;\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

B. \(\cos \alpha  = \; - \frac{1}{2}\;;\;\;\sin \alpha  = \; - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\;;\quad \tan \alpha \; = \; - \sqrt 3 \;;\;\;\cot \alpha  = \; - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

C. \(\cos \alpha  = \; - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\;;\;\;\sin \alpha  = \;\frac{{\sqrt 2 }}{2}\;;\quad \tan \alpha \; = \; - 1\;;\;\;\cot \alpha  = \; - 1\)

D. \(\cos \alpha  = \;\frac{{\sqrt 3 }}{2}\;;\;\;\sin \alpha  = \; - \frac{1}{2}\;;\quad \tan \alpha \; = \; - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\;;\;\;\cot \alpha  = \; - \sqrt 3 \)

Câu hỏi 3 :

Đơn giản biểu thức \(D = \tan x + \frac{{\cos x}}{{1 + \sin x}}\)

A. \(\frac{1}{{\sin x}}\)

B. \(\frac{1}{{\cos x}}\)

C. cosx

D. sinx

Câu hỏi 4 :

Đơn giản biểu thức \(E = \cot x + \frac{{\sin x}}{{1 + \cos x}}\)

A. \(\frac{1}{{\sin x}}\)

B. \(\frac{1}{{\cos x}}\)

C. cosx

D. sinx

Câu hỏi 6 :

Cho tam giác ABC thỏa mãn \(\cos 2A + \cos 2B + \cos 2C =  - 1\) thì :

A. Tam giác ABC vuông 

B. Không tồn tại tam giác ABC

C. Tam giác ABC đều 

D. Tam giác ABC cân 

Câu hỏi 9 :

Đẳng thức nào sau đây sai?

A. \(\tan {75^0} = 2 + \sqrt 3 \)

B. \(\cos {75^0} = \frac{{\sqrt 6  - \sqrt 2 }}{4}\)

C. \(\sin {75^0} = \frac{{\sqrt 6  + \sqrt 2 }}{4}\)

D. \(\cot {75^0} = 3 - \sqrt 2 \)

Câu hỏi 10 :

Cho \(\sin {\rm{a}} = \frac{8}{{17}},\,\,\tan b\, = \,\frac{5}{{12}}\) và a, b là các góc nhọn. Khi đó \(\sin (a - b)\) có giá trị bằng :

A. \(\frac{{140}}{{220}}\)

B. \(\frac{{21}}{{221}}\)

C. \(\frac{{140}}{{221}}\)

D. \(\frac{{21}}{{220}}\)

Câu hỏi 13 :

Tam giác ABC có cosA = \(\frac{4}{5}\) và cosB = \(\frac{5}{{13}}\). Lúc đó cosC bằng:

A. \( - \frac{{16}}{{65}}\)

B. \(\frac{{56}}{{65}}\)

C. \(\frac{{16}}{{65}}\)

D. \(\frac{{36}}{{65}}\)

Câu hỏi 14 :

Giả sử \({\cos ^6}x + {\sin ^6}x = a + b\cos 4x\) với \(a,b \in Q\) . Khi đó tổng a+b bằng:

A. \(\frac{3}{8}\)

B. \(\frac{5}{8}\)

C. 1

D. \(\frac{3}{4}\)

Câu hỏi 15 :

Cho \(\sin \alpha  = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) với \(0 < \alpha  < \frac{\pi }{2}\), khi đó giá trị của \({\rm{cos}}\left( {\alpha  + \frac{\pi }{3}} \right)\) bằng

A. \(\frac{1}{{\sqrt 6 }} - \frac{1}{2}\)

B. \(\sqrt 6  - 3\)

C. \(\frac{{\sqrt 6 }}{6} - 3\)

D. \(\sqrt 6  - \frac{1}{2}\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK