A. Tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc
B. Tuyển chọn cả con em địa chủ thông qua khoa cử
C. Bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử
D. Thông qua thi cử tự do cho mọi đối tượng
A. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành.
B. Sự biến đổi giai cấp trong xã hội phong kiến Trung Quốc.
C. Mâu thuẫn xã hội gay gắt giữa địa chủ và nông dân tá điền.
D. Hình thành quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã.
A. Các hình thức công xưởng thủ công xuất hiện.
B. Các ông chủ bỏ vốn cho nông dân trồng mía và thu lại bằng đường.
C. Các thương nhân châu Âu đến buôn bán, thành thị mọc lên nhiều và phồn thịnh.
D. Nhà nước lấy đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.
A. Do Trung Quốc không phát triển theo đúng mô hình của các nước phương Tây và Nhật Bản
B. Quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời vẫn được duy trì chặt chẽ ở Trung Quốc
C. Chế độ cai trị độc đoán của chính quyền phong kiến chuyên chế
D. Những mầm mống của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành yếu ớt
A. Triều đại phong kiến suy sụp, mâu thuẫn xã hội sâu sắc, đời sống của người nông dân quá cực khổ
B. Sự tranh giành quyền lực giữa các thế lực phong kiến, đời sống người nông dân quá khổ cực
C. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, các thế lực ngoại bang xâm lược, đời sống người dân quá khổ cực
D. Nhà nước không chăm lo đến đời sống của nông dân, các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực.
A. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã.
B. Quan hệ bóc lột của chủ nô đối với nô lệ.
C. Quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô.
D. Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh.
A. chấm dứt thời kỳ chiến tranh loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc.
B. tạo điều kiện cho Tần Doanh Chính lập triều đại nhà Tần.
C. tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc.
D. chấm dứt chiến tranh, xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc.
A. củng cố bộ máy triều đình, với quyền lực tuyệt đối của hoàng đế
B. cử người thân tín cai quản các địa phương
C. cử những người thân tộc và các công thần giữ chức Tiết độ sứ cai trị các vùng biên cương
D. xóa bỏ chế độ tiến cử quan lại
A. Là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền
B. Phù hợp với tư tưởng đạo đức truyền thống của người phương Đông
C. Nội dung tư tưởng có tính tiến bộ, nhân văn hơn hẳn
D. Có tác dụng giáo dục con người phải thực hiện bổn phận
A. Chia đều.
B. Chia theo địa vị.
C. Chia theo năng suất lao động.
D. Chia theo tuổi tác.
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
A. Vai trò của người già ngày càng giảm sút.
B. Việc cư xử trở nên bình đẳng.
C. Quyền quyết định của phụ nữ ngày càng lớn.
D. Đàn ông giành quyền quyết định các công việc.
A. phân công lao động luân phiên.
B. hợp tác lao động.
C. hưởng thụ bằng nhau.
D. lao động độc lập theo hộ gia đình.
A. thời kì nguyên thủy.
B. thời kì đá mới.
C. thời cổ đại.
D. thời kì kim khí.
A. Chia đất nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị
B. Ban hành một chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất cho cả nước.
C. Mở rộng lãnh thổ về phía bắc và phía nam...
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước láng giềng
A. Bành trướng, xâm lược.
B. Bế quan tỏa cảng.
C. Hòa hảo, mềm dẻo.
D. Lúc hòa hiếu, lúc chiến tranh.
A. Lý Bạch.
B. Đỗ Phủ.
C. Bạch Cư Dị.
D. Vương Bột.
A. Tăng cường giao lưu hàng hóa và văn hóa giữa Trung Quốc với thế giới.
B. Làm cho nghề dệt lụa của Trung Quốc phát triển mạnh hơn.
C. Thúc đẩy thương nghiệp Trung Quốc phát triển.
D. Tăng cường sự liên hệ giữa Trung Quốc với các quốc gia kề cận.
A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiên với các nước láng giềng.
B. Luôn thực hiện chính sách “Đại Hán”, đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”.
D. Liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏ, yếu.
A. Chính quyền phong kiến được củng cố và hoàn thiện hơn.
B. Kinh tế phát triển tương đối toàn diện.
C. Mở rộng lãnh thổ thông qua xâm lấn, xâm lược các lãnh thổ bên ngoài.
D. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao.
A. Xuất hiện nhiều xưởng thủ công lớn.
B. Thành thị mọc lên rất nhiều và rất phồn thịnh.
C. Xây dựng hoàn chỉnh bộ máy quân chủ chuyên chế tập quyền.
D. Kinh tế hàng hóa phát triển, mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện.
A. Nhà Nguyên thực hiện chính sách áp bức dân tộc, phân biệt đối xử hà khắc. Do nhà Nguyên là vương triều ngoại tộc.
B. Nhà Nguyên thực hiện khuyến khích phát triển nông nghiệp và thương nghiệp. Do nhà Nguyên có những vị vua anh minh.
C. Nhà Nguyên thực hiện áp bức dân tộc đối với người Mãn. Do nhà Nguyên xuất thân từ tộc người Mông Cổ.
D. Nhà Nguyên thực hiện miễn giảm các thứ thuế và sưu dịch nặng nề. Do nhà Nguyên xuất thân từ tộc người Mông Cổ.
A. Tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc.
B. Tuyển chọn cả con em địa chủ thông qua khoa cử.
C. Bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử.
D. Thông qua thi cử tự do cho mọi đối tượng.
A. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành.
B. Sự biến đổi giai cấp trong xã hội phong kiến Trung Quốc.
C. Mâu thuẫn xã hội gay gắt giữa địa chủ và nông dân tá điền.
D. Hình thành quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã.
A. Quan hệ vua – tôi được xác lập.
B. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được xác lập.
C. Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập.
D. Vua Tần xưng là Hoàng đế.
A. Các hình thức công xưởng thủ công xuất hiện.
B. Các ông chủ bỏ vốn cho nông dân trồng mía và thu lại bằng đường.
C. Các thương nhân châu Âu đến buôn bán, thành thị mọc lên nhiều và phồn thịnh.
D. Nhà nước lấy đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.
A. Do Trung Quốc không phát triển theo đúng mô hình của các nước phương Tây và Nhật Bản.
B. Quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời vẫn được duy trì chặt chẽ ở Trung Quốc.
C. Chế độ cai trị độc đoán của chính quyền phong kiến chuyên chế.
D. Những mầm mống của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành yếu ớt.
A. Triều đại phong kiến suy sụp, mâu thuẫn xã hội sâu sắc, đời sống của người nông dân quá cực khổ.
B. Sự tranh giành quyền lực giữa các thế lực phong kiến, đời sống người nông dân quá khổ cực.
C. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, các thế lực ngoại bang xâm lược, đời sống người dân quá khổ cực.
D. Nhà nước không chăm lo đến đời sống của nông dân, các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực.
A. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã.
B. Quan hệ bóc lột của chủ nô đối với nô lệ.
C. Quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô.
D. Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh.
A. nông dân, công nhân, địa chủ.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
A. Nhà Chu.
B. Nhà Tần.
C. Nhà Hán.
D. Nhà Hạ.
A. chủ nô và nô lệ.
B. địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. địa chủ và nô tì.
D. địa chủ và công nhân.
A. những thế kỉ cuối TCN.
B. những thế kỉ đầu CN.
C. thế kỉ V.
D. thế kỉ X đến XV.
A. những thế kỉ cuối TCN.
B. những thế kỉ đầu CN.
C. thế kỉ X đến XV.
D. thế kỉ XVII đến XIX.
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Hệ chữ cái A, B, C.
D. Chữ Việt cổ.
A. Talet, Pitago, Ơclit.
B. Pitago.
C. Talet, Hôme.
D. Hôme.
A. Hội đồng 500 có thể quyết định mọi công việc của quốc gia.
B. Tạo điều kiện cho công dân tham gia, giám sát những công việc của quốc gia.
C. Vua thực hiện quyền chuyên chế.
D. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn quyết định những công việc lớn của đất nước.
A. Sơ kì đá cũ.
B. Sơ kì đá mới.
C. Sơ kì đá giữa.
D. Hậu kì đá mới.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK