A. phía Nam Ấn Độ.
B. miền Trung Ấn Độ.
C. Tây Bắc Ấn Độ.
D. thành phố Bắc Ấn.
A. Người Hồi giáo gốc Thổ ở vùng Trung Á.
B. Người Hồi giáo gốc Trung Á.
C. Người Hồi giáo gốc Mông Cổ.
D. Người Hồi giáo gốc Thổ vùng Lưỡng Hà.
A. Người Hồi giáo gốc Trung Á hoàn thành chinh phục các tiểu quốc Ấn Độ.
B. Người Hồi giáo từ phương Tây hoàn thành thống nhất các tiểu quốc Ấn Độ.
C. Sự hợp nhất hai vương quốc Hồi giáo ở vùng Lưỡng Hà và miền Trung Ấn Độ.
D. Chính sách tích cực của vương triều Hồi giáo ở vùng Tây Bắc Ấn Độ.
A. Ông đã thực hiện chính sách đúng đắn, đưa Ấn Độ phát triển thịnh vượng.
B. Ông đã thực hiện hòa hợp dân tộc, hòa hợp tôn giáo.
C. Ông rất quan tâm phát triển kinh tế.
D. Ông đề ra những chính sách khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động sáng tác văn hóa, văn nghệ.
A. Văn hoá Hồi giáo vào Ấn Độ làm thủ tiêu văn hoá truyền thống.
B. Tổng hợp các loại hình văn hoá của các nước đều có mặt ở Ấn Độ.
C. Văn hoá truyền thống Ấn Độ đã làm phai mờ văn hoá Hồi giáo.
D. Song song luôn tồn tại hai nền văn minh đặc sắc là Ấn Độ Hin-đu giáo và Hồi giáo.
A. Vương triều Đêli là vương triều ngoại tộc nhưng đã nhanh chóng tự biến thành vương triều của người Ấn Độ.
B. Diễn ra sự giao lưu văn hóa Đông (văn hóa Ấn Độ) – Tây (văn hóa Arập Hồi giáo).
C. Hồi giáo từ Ấn Độ được truyền bá và ảnh hưởng đến nhiều nơi ở Đông Nam Á.
D. Diễn ra sự giao lưu văn hóa bản địa và văn hóa Hồi giáo; Hồi giáo được truyền bá sang vùng Đông Nam Á.
A. Khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động sáng tác văn hóa, nghệ thuật.
B. Truyền bá và áp đặt Hồi giáo đối với cư dân theo đạo Hinđu.
C. Tự giành cho mình những ưu tiên về ruộng đất, địa vị trong xã hội.
D. Cũng có những chính sách mềm mỏng để giữ yên đất nước.
A. Truyền bá, áp đặt Hồi giáo vào những cư dân theo Phật giáo.
B. Truyền bá, áp đặt Hồi giáo vào những cư dân theo Hinđu giáo.
C. Tự giành cho mình ưu tiên về ruộng đất và địa vị trong bộ máy quan lại.
D. Thu thuế ruộng đất và “thuế ngoại đạo” đối với toàn thể nhân dân.
A. Chứng tỏ nền văn minh lâu đời ở Ấn Độ.
B. Tạo điều kiện cho một nên văn học cổ phát triển rực rỡ.
C. Tạo điều kiện chuyển tải và truyền bá văn học văn hóa ở Ấn Độ.
D. Thúc đẩy nền nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển.
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Nho.
C. Chữ tượng hình.
D. Chữ Hin-đu.
A. Chữ Brahmi – chữ Phạn.
B. Chữ Brahmi – chữ Pali.
C. Chữ Phạn và kí tự Latinh.
D. Chữ Pali và kí tự Latinh.
A. do nhân dân bắt đầu nghĩ đến tín ngưỡng.
B. do lòng tôn sùng đạo Phật của dân chúng.
C. do đạo Phật được truyền bá rộng rãi.
D. do xây dựng nhiều chùa để át tà ma.
A. Tổ chức các cuộc chiến đấu chống xâm lược, bảo vệ đất nước Ấn Độ.
B. Thống nhất miền Bắc Ấn Độ.
C. Thống nhất gần như toàn bộ miền Trung Ấn Độ.
D. Thống nhất giữa các vùng, miền ở Ấn Độ về mặt tôn giáo.
A. Miền Nam Ấn Độ.
B. Miền Trung Ấn Độ.
C. Miền Tây Ấn Độ.
D. Miền Bắc Ấn Độ.
A. Bắc Á.
B. Tây Á.
C. Đông Nam Á.
D. Trung Á.
A. Giáo lí của đạo Phật.
B. Những tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ.
C. Giáo lí của đạo Hồi.
D. Văn hóa truyền thống Ấn Độ.
A. Chủ yếu 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra.
B. 4 vị thần: Brama, Siva, Visnu và Inđra.
C. 2 vị thần: Brama và Siva.
D. Đa thần, không đếm xuể.
A. Tần
B. Hán
C. Sở
D. Triệu
A. Bành trướng, xâm lược.
B. Bế quan tỏa cảng.
C. Hòa hảo, mềm dẻo.
D. Lúc hòa hiếu, lúc chiến tranh.
A. Có quan hệ bang giao hữu nghị, cùng phát triển
B. Trở thành đối tượng xâm lược của tất cả các triều đại phong kiến ở Trung Quốc
C. Trở thành đối tượng xâm lược của một số các triều đại phong kiến ở Trung Quốc
D. Đất nước không phát triển được.
A. Lý Bạch.
B. Đỗ Phủ.
C. Bạch Cư Dị.
D. Vương Bột.
A. Thị quốc
B. Tiểu quốc
C. Vương quốc
D. Bang
A. Một pháo đài cổ kiên cố, xung quanh là vùng dân cư
B. Thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh
C. Các xưởng thủy công
D. Các lãnh địa
A. Có nhiều xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo
B. Là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại
C. Là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại
D. Là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây
A. Nô lệ
B. Sắt
C. Lương thực
D. Hàng thủ công
A. Đất đồi núi, không màu mỡ, khô và rắn.
B. Đất phù sa màu mỡ.
C. Đất bùn, mềm và ẩm dễ canh tác
D. Đất sét ẩm, có khả năng giữ nước tốt.
A. Trồng trọt lương thực, thực phẩm
B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm
C. Trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lia, cam chanh
D. Trồng cây nguyên liệu phục vụ cho các xưởng sản xuất
A. Thần thánh dưới trần gian.
B. En-xi.
C. Pha-ra-on.
D. Thiên tử
A. Liên kết các thị tộc.
B. Liên kết các bộ lạc.
C. Liên kết các công xã.
D. Liên kết, chinh phục tất cả các nôm.
A. Một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng.
B. Một năm chia thành 12 tháng và một ngày 24 giờ.
C. Thời gian trong năm được tính bằng tháng, ngày, giờ
D. Sự chuyển động của Mặt trời, Mặt Trăng.
A. Dương lịch.
B. Âm lịch.
C. Nông lịch.
D. Âm dương lịch.
A. Là nhóm người hơn 10 gia đình
B. Là nhóm người có chung dòng máu
C. Là nhóm người cùng sống với nhau
D. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
A. bầy người nguyên thủy.
B. công xã nguyên thủy.
C. các bộ lạc.
D. các nhóm người.
A. phụ thuộc vào thiên nhiên.
B. sống theo bầy đàn.
C. tính cộng đồng cao.
D. hưởng thụ bằng nhau.
A. Xã hội có giai cấp và nhà nước.
B. Xã hội phong kiến.
C. Xã hội nguyên thủy.
D. Xã hội tư bản.
A. 1,2,3,4,5,6,7.
B. 1,3,4,2,6,5,7.
C. 1,3,5,4,2,6,7.
D. 1,3,4,5,2,6,7.
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Hang Đắng (Ninh Bình)
C. Núi Đọ, Xuân Lộc (Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.
B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
D. Là những con người thông minh.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK