Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 !!

Câu hỏi 1 :

Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu hỏi 2 :

Các bộ phận thuộc vùng biển nước ta theo thứ tự từ trong ra ngoài là:

A. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

B. Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy và thềm lục địa

C. Đường cơ sở, lãnh hải, thềm lục địa và đặc quyền kinh tế

D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở và đặc quyền kinh tế

Câu hỏi 3 :

Ở vùng biển này nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên thiên nhiên là vùng:

A. Thềm lục địa

B. Tiếp giáp lãnh hải

C. Vùng đặc quyền kinh tế

D. Nội thủy

Câu hỏi 4 :

Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ:

A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.

C. Ảnh hưởng của gió Tín Phong.

D. Tiếp giáp với Biển Đông.

Câu hỏi 5 :

Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?

A. Rộng khoảng 0,5 triệu km2.

B. Rộng khoảng 1 triệu km2.

C. Rộng khoảng 1,5 triệu km2.

D. Rộng khoảng 2 triệu km2.

Câu hỏi 6 :

Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?

A. Dầu khí, than đá, quặng sắt.

B. Dầu khí, cát, muối biển.

C. quặng vàng, cát, muối biển.

D. Thuỷ sản, muối biển.

Câu hỏi 7 :

Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là:

A. Xâm thực.

B. Mài mòn.

C. Bồi tụ.

D. Xâm thực - bồi tụ.

Câu hỏi 8 :

Tác động toàn diện của Biển Đông lên khí hậu nước ta là:

A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.

B. Làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.

C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.

D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

Câu hỏi 9 :

Vân Phong là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây:

A. Quảng Ninh.

B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hoà.

D. Bình Thuận.

Câu hỏi 10 :

Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là:

A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2.

C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.

D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

Câu hỏi 11 :

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:

A. Thuộc châu Á.

B. Nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.

D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

Câu hỏi 12 :

Gió mùa đông hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10.

B. Từ tháng 6 đến tháng 12.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu hỏi 13 :

Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:

A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

B. Gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

Câu hỏi 14 :

Khu vực chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông bắc ở nước ta là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Vùng núi Tây Bắc.

C. Vùng núi Đông Bắc.

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu hỏi 15 :

Kiểu rừng đặc trưng của nước ta hiện nay là:

A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. Rừng gió mùa thường xanh.

C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Câu hỏi 16 :

Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào?

A. Giữa mùa gió Đông Bắc.

B. Giữa mùa Gió Tây Nam.

C. Đầu mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam.

D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió.

Câu hỏi 17 :

Trong chế độ khí hậu, ở miền Bắc phân chia thành 2 mùa là:

A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa và mùa hạ nóng, ít mưa.

B. Mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, ít mưa.

C. Mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

D. Mừa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, mưa nhiều.

Câu hỏi 18 :

So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là:

A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.

C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.

Câu hỏi 19 :

Vì sao nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm?

A. Tín phong mang mưa tới.

B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

C. Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.

D. Địa hình cao đón gió gây mưa.

Câu hỏi 20 :

Tại sao hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta?

A. Hướng núi.

B. Độ cao địa hình.

C. Hoàn lưu gió mùa.

D. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.

Câu hỏi 21 :

Nước ta cùng có đường biên giới trên biển và trên đất liền với:

A. Trung Quốc, Lào.

B. Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Thái Lan.

D. Trung Quốc, Campuchia.

Câu hỏi 22 :

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:

A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.

B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.

C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.

Câu hỏi 23 :

Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là:

A. Nước ta là nước nhiều đồi núi.

B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.

D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

Câu hỏi 24 :

Vì sao địa hình nước ta nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp?

A. Lãnh thổ nước ta được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.

B. Lãnh thổ nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài sau đó lại được nâng lên.

C. Lãnh thổ nước ta được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Lãnh thổ nước ta trải qua nhiều kì vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri, Anpi.

Câu hỏi 25 :

Cho biểu đồ:

A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.

B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5.

C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.

D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.

Câu hỏi 26 :

Cho bảng số liệu:

A. 150.1mm

B. 1500mm 

C. 1800mm

D. 2000mm

Câu hỏi 27 :

Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Câu hỏi 28 :

Cho biểu đồ:

A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng.

B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng.

C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng.

D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng.

Câu hỏi 30 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, Cao nguyên Lâm Viên nằm ở vùng núi nào sau đây:

A. Vùng núi Tây Bắc

B. Vùng núi trường sơn Nam.

C. Vùng núi Đông Bắc

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu hỏi 32 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:

A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

Câu hỏi 33 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 10, 11 bão đổ bộ vào nước ta vào khu vực nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu hỏi 34 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh là:

A. Trên 240C

B. Từ 18 – 200C.

C. Từ 20 – 240C.

D. Dưới 180C..

Câu hỏi 35 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của TP.Hồ Chí Minh là:

A. Từ 200 – 400mm.

B. Từ 400 – 800mm.

C. Từ 800 – 1200mm.

D. Trên 1200mm.

Câu hỏi 39 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ dầu khí không phải là:

A. Hồng Ngọc

B. Rạng Đông

C. Bạch Hổ

D. Hòn Hải

Câu hỏi 40 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 810, cho biết sông Đà thuộc hệ thống sông nào:

A. Sông Đà

B. Sông Hồng

C. Sông Kì Cùng – Bằng Giang

D. sông Thái Bình

Câu hỏi 41 :

Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là:

A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa

C. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản

B. Vùng biển rộng tương đối kín

D. Nhiệt độ nước biển thấp

Câu hỏi 42 :

Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía:

A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.

B. Phía đông Phi - lip - pin và phía tây của Việt Nam.

C. Phía đông Việt Nam và tây Phi - lip - pin.

D. Phía bắc của Xin - ga - po và phía nam Ma - lai - xi - a.

Câu hỏi 44 :

Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:

A. Sạt lở bờ biển.

B. Nạn cát bay.

C. Triều cường.

D. Bão.

Câu hỏi 45 :

Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?

A. 0,5 triệu km2.

B. 1 triệu km2.

C. 1,5 triệu km2.

D. 2 triệu km2.

Câu hỏi 46 :

Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

A. Rừng ngập mặn.

B. Rừng kín thường xanh.

C. Rừng cận xích đạo gió mùa.

D. Rừng thưa nhiệt đới khô.

Câu hỏi 47 :

Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là:

A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.

C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.

D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

Câu hỏi 48 :

Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?

A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa.

B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.

D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.

Câu hỏi 49 :

Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành):

A. Quảng Ninh.

B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hoà.

D. Bình Thuận.

Câu hỏi 50 :

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện rõ ở:

A. Nhiệt độ nước biển.

B. Dòng hải lưu.

C. Thành phần loài sinh vầt biển.

D. Các đảo nhỏ ven bờ.

Câu hỏi 51 :

Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở:

A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.

B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.

C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.

Câu hỏi 52 :

Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10.

B. Từ tháng 6 đến tháng 12.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu hỏi 53 :

Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:

A. Nam Bộ.

B. Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Phía Nam đèo Hải Vân.

D. Trên cả nước.

Câu hỏi 54 :

Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhất là:

A. Điểm cực Bắc.

B. Điểm cực Nam.

C. Điểm cực Đông.

D. Điểm cực Tây.

Câu hỏi 55 :

Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì:

A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.

B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.

C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.

D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu hỏi 56 :

Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là:

A. Vùng núi Tây Bắc.

B. Phía đông của Trường Sơn Bắc.

C. Tây Nguyên.

D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 57 :

Trong chế độ khi hậu, ở miền Nam phân chia thành các mùa là:

A. Mùa khô và mùa mưa.

B. Mùa đông và mùa hạ.

C. Xuân hạ thu đông rõ rệt.

D. Mùa đông và mùa khô.

Câu hỏi 58 :

Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết:

A. Ấm áp, khô ráo.

B. Lạnh, khô.

C. Ấm áp, ẩm ướt.

D. Lạnh, ẩm.

Câu hỏi 59 :

Tại sao vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta?

A. Địa hình có độ cao lớn nhất nước ta.

B. Vị trí nằm xa biển nhất nước ta.

C. Tác động của gió mùa Đông Bắc.

D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước.

Câu hỏi 60 :

Các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta được hình thành do?

A. Hướng núi kết hợp với độ cao địa hình.

B. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.

C. Độ cao địa hình và dải hội tụ nhiệt đới.

D. Hoàn lưu gió mùa và vị trí gần biển.

Câu hỏi 61 :

Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:

A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.

B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.

C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.

D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.

Câu hỏi 62 :

Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề

A. khai thác thủy, hải sản.

B. nuôi trồng thủy sản.

C. làm muối.

D. chế biến thủy sản.

Câu hỏi 63 :

Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì:

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.

C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.

D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

Câu hỏi 64 :

Tại sao đồi núi nước ta lại có sự phân bậc?

A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.

B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.

D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Câu hỏi 65 :

Cho biểu đồ:

A. Nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 200C.

B. Biên độ nhiệt hằng năm khoảng 100C..

C. Chủ yếu mưa vào thời kì hè – thu.

D. Tháng 7 có lượng mưa lớn nhất.

Câu hỏi 66 :

Cho bảng số liệu:

A. 23,60C

B. 24,60C

C. 23,90C

D. 24,90C

Câu hỏi 67 :

Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Câu hỏi 68 :

Cho biểu đồ:

A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.

B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.

C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.

D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.

Câu hỏi 69 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Biển Đông không giáp với nước nào khu vực Đông Nam Á:

A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.

B. Đôngtimo, Lào, Mianma.

C. Lào, Mianma Phi-líp-pin.

D. Xin-ga-po, Đông Ti Mo và Ma-lai-xi-a.

Câu hỏi 70 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7 cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta:

A. Đông Bắc

B. Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc

D. Trường Sơn Nam

Câu hỏi 71 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 6, 7 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu hỏi 72 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ Nam ra Bắc theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:

A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang

Câu hỏi 74 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Tiên là:

A. Trên 240C.

B. Từ 18 – 200C.

C. Từ 20 – 240C.

D. Dưới 180C.

Câu hỏi 75 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Hà Tiên là:

A. Từ 200 – 400mm.

B. Từ 400 – 800mm.

C. Từ 800 – 1200mm.

D. Trên 1200mm.

Câu hỏi 79 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ than đá không phải là:

A. Cẩm Phả

B. Vàng Danh

C. Hồng Ngọc

D. Quỳnh Nhai

Câu hỏi 80 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chảy thuộc hệ thống sông nào:

A. Sông Cả

B. Sông Hồng

C. sông Mã

D. sông Thái Bình

Câu hỏi 81 :

Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là một trong các biển nhỏ ở Đại Tây Dương.

B. Nằm ở phía Tây của Thái Bình Dương.

C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu hỏi 82 :

Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của

A. khí hậu hải dương.

B. khí hậu lục địa.

C. khí hậu lục địa nửa khô hạn.

D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.

Câu hỏi 83 :

Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:

A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra

B. Đường cơ sở trở ra

C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra

D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào

Câu hỏi 84 :

Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:

A. Sạt lở bờ biển.

B. Nạn cát bay.

C. Triều cường.

D. Bão.

Câu hỏi 85 :

Đường bờ biển nước ta dài:

A. 3260km.

B. 3620km.

C. 2630km.

D. 2036km.

Câu hỏi 86 :

Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?

A. Bắc Bộ.

B. Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu hỏi 87 :

Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là:

A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.

B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.

C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.

D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.

Câu hỏi 88 :

Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng ven biển duyên hải miền Trung.

Câu hỏi 89 :

Xuân Đài là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào ở nước ta:

A. Phú Yên.

B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hoà.

D. Bình Thuận.

Câu hỏi 90 :

Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là:

A. Tài nguyên du lịch biển.

B. Tài nguyên khoáng sản.

C. Tài nguyên hải sản.

D. Tài nguyên điện gió.

Câu hỏi 91 :

Tính chất gió mùa của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:

A. Thuộc khu vực châu Á.

B. Nằm ven biền Đông.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.

D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

Câu hỏi 92 :

Gió Tín Phong hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm.

B. Thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu hỏi 93 :

Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Câu hỏi 94 :

Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở:

A. Sông Bến Hải.

B. Dãy Bạch Mã.

C. Dãy Hoành Sơn.

D. Các cao nguyên Nam Trung.

Câu hỏi 95 :

Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là:

A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Câu hỏi 96 :

Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát:

A. Cao áp Xibia.

B. Cao áp Haoai.

C. Cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.

D. Bắc Ấn Độ Dương.

Câu hỏi 97 :

Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có:

A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.

B. sinh vật đa dạng.

C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.

D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu.

Câu hỏi 98 :

Gió phơn Tây Nam thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ:

A. Gió Tín phong Nam Bán Cầu.

B. Gió mùa Đông Bắc bị biến tính.

C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.

D. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ dải cao áp chí tuyến bán cầu Nam.

Câu hỏi 99 :

Tại sao vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta?

A. Có độ cao lướn nhất nước.

B. Nằm xa biển nhất nước.

C. Chịu tác động lớn của gió mùa Đông Bắc.

D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước.

Câu hỏi 100 :

Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh.

D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu hỏi 101 :

Đường bờ biển của nước ta kéo dài từ:

A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.

B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.

C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.

D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.

Câu hỏi 102 :

Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ:

A. Nguồn khoáng sản dồi dào.

B. Tiềm năng thủy điện lớn.

C. Phong cảnh đẹp, mát mẻ.

D. Địa hình đồi núi thấp

Câu hỏi 103 :

Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là:

A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.

B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.

C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.

D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.

Câu hỏi 104 :

Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?

A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.

B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.

C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.

D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

Câu hỏi 105 :

Cho biểu đồ:

A. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5.

B. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.

C. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.

D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.

Câu hỏi 106 :

Cho bảng số liệu:

A. 9,30C

B. 7,60C 

C. 1,80C

D. 0,20C

Câu hỏi 107 :

Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ miền.

Câu hỏi 108 :

Cho biểu đồ:

A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên sông Hồng vào mùa hạ, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào thu - đông.

B. Sông nhiều nước quanh năm, đặc biệt vào vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ tiểu mãn vào tháng VI.

C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên cả hai sông đều diễn ra vào mùa hạ.

D. Sông nhiều nước quanh năm, mùa lũ trên sông Hồng vào thu - đông, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào mùa hạ.

Câu hỏi 109 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 cho biết quần đảo Trường Sa thuộc:

A. Bà Rịa - Vũng Tàu.

B. Khánh Hoà.

C. Đà Nẵng.

D. Quảng Ngãi

Câu hỏi 110 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cao nguyên Mộc Châu nằm ở vùng núi nào sau đây:

A. Tây Bắc

B. Trường Sơn Nam.

C. Đông Bắc.

D. Trường Sơn Bắc.

Câu hỏi 111 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 12 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu hỏi 112 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ tây sang đông theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:

A. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.

B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.

C. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.

D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây TrangĐi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu: Tây Trang (Điện Biên), Lào Cai, Hữu Nghị (Lạng Sơn), Móng Cái (Quảng Ninh).

Câu hỏi 113 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào?

A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ.

B. Nam Trung Bộ, Tây Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ, Đông Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Bộ.

Câu hỏi 114 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là:

A. trên 24oC.

B. Từ 18  200C.

C. Từ 20  240C.

D. Dưới 180C.

Câu hỏi 115 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Hà Nội là:

A. Từ 200 – 400mm.

B. Từ 400 – 800mm.

C. Từ 800 – 1200mm.

D. Trên 1200mm.

Câu hỏi 119 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ sắt không phải là:

A. Lục Yên

B. Trại Cau

C. Thạch Khê

D. Tùng Bá

Câu hỏi 120 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chu thuộc hệ thống sông nào:

A. Sông Cả

B. Sông Hồng

C. sông Mã

D. sông Thái Bình

Câu hỏi 121 :

Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu hỏi 122 :

Nội thuỷ là vùng nước:

A. tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.

B. Vùng nước tiếp liền lãnh hải, rộng 12 hải lí.

C. tính từ đường cơ sở trở ra, rộng 12 hải lí.

D. phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu hỏi 124 :

Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta:

A. Có sự phân hóa đa dạng.

B. Có sự khác nhau giữa các vùng.

C. Đa dạng về các loài sinh vật biển.

D. Có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.

Câu hỏi 125 :

Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển?

A. 29.

B. 28.

C. 27.

D. 26.

Câu hỏi 126 :

Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:

A. Sạt lở bờ biển.

B. Nạn cát bay.

C. Triều cường.

D. Bão.

Câu hỏi 127 :

Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là:

A. Vịnh Bắc Bộ.

B. Vịnh Thái Lan.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 128 :

Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để:

A. Khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.

B. Xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. Chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu hỏi 129 :

Vũng Rô vịnh biển thuộc tỉnh (thành):

A. Đà Nẵng.

B. Khánh Hoà.

C. Phú Yên.

D. Bình Thuận.

Câu hỏi 130 :

Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm sau:

A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.

B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn.

Câu hỏi 131 :

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở:

A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.

B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.

C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.

Câu hỏi 132 :

Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương hoạt động ở thời ian nào?

A. Đầu mùa hạ.

B. Cuối mùa hạ.

C. Đầu mùa đông.

D. Cuối mùa đông.

Câu hỏi 133 :

Nhận định nào dưới đây đúng?

A. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.

C. Trong năm, miền Bắc có 1 lần còn miền Nam có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

D. Trong năm, miền Bắc có 2 lần còn miền Nam có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

Câu hỏi 134 :

Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng:

A. Tây Nguyên.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Bộ.

D. Cả nước.

Câu hỏi 135 :

Đất feralit ở nước ta thường có mùa đỏ vàng vì:

A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3, Al2O3.

B. Có sự tích tụ nhiều Ca2+, Mg2+, K+.

C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.

D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu hỏi 137 :

Khí hậu ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa.

B. Mùa đông mát mẻ, ít mưa.

C. Mùa đông không lạnh, ít mưa.

D. Mừa đông ấm áp, ít mưa.

Câu hỏi 138 :

Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của:

A. Gió mùa Tây Nam và Tín phong.

B. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.

D. Gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.

Câu hỏi 139 :

Nước ta có lượng mưa lớn là do:

A. Tín phong bán cầu Bắc mang mưa tới.

B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

C. Các khối khí qua biển mang ẩm.

D. Địa hình cao đón gió gây mưa.

Câu hỏi 140 :

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.

B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước.

D. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.

Câu hỏi 141 :

Chọn: B.Chọn: B.

A. Trung Quốc, Mianma, Lào.

B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan.

Câu hỏi 142 :

Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

A. Các bãi triều thấp, phẳng.

B. Các bờ biển mài mòn

C. Các vũng, vịnh nước sâu.

D. Các đảo ven bờ.

Câu hỏi 143 :

Nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa do:

A. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.

B. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.

C. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á.

D. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn.

Câu hỏi 144 :

Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.

B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Câu hỏi 145 :

Cho biểu đồ:

A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.

B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 6, 7.

C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.

D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất trong năm.

Câu hỏi 146 :

Cho bảng số liệu:

A. 13,70C

B. 12, 50C

C. 3,20C

D. 9,40C

Câu hỏi 147 :

Cho bảng số liệu sau:

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Câu hỏi 148 :

Cho biểu đồ:

A. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu – đông.

B. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.

C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.

D. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông.

Câu hỏi 149 :

Dựa vào át lát trang 6-7 cho biết, cao nguyên Sín Chải nằm ở vùng núi nào sau đây:

A. Vùng núi Tây Bắc

B. Vùng núi trường sơn Nam.

C. Vùng núi Đông Bắc

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu hỏi 150 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 9 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu hỏi 152 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:

A. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.

B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.

C. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.

D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang

Câu hỏi 153 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Nam Trung Bộ.

D. Đông Bắc Bộ

Câu hỏi 154 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Huế là:

A. Trên 240C.

B. Từ 18 – 200C.

C. Từ 20 – 240C.

D. Dưới 180C.

Câu hỏi 155 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Huế là:

A. Từ 200 – 400mm.

B. Từ 400 – 800mm.

C. Từ 800 – 1200mm.

D. Trên 1200mm.

Câu hỏi 159 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit là:

A. Lục Yên

B. Trại Cau

C. Cam Đường

D. Tùng Bá

Câu hỏi 160 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Bé thuộc hệ thống sông nào:

A. sông Đồng Nai

B. Sông Mê Công

C. sông Mã

D. sông Thái Bình

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK