Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 !!

Câu hỏi 1 :

Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là

A. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.

B. giao đất, giao rừng cho người dân, tránh tình trạng du canh du cư.

C. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.

D. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch.

Câu hỏi 2 :

Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với

A. Trung Quốc.

B. Thái Lan.

C. Campuchia.

D. Lào.

Câu hỏi 3 :

Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là:

A. nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.

B. tài nguyên đất đa dạng.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. sự không ổn định của khí hậu.

Câu hỏi 4 :

Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là:

A. vùng núi Tây Bắc.

B. Trường Sơn Bắc.

C. vùng núi Đông Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Câu hỏi 5 :

Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi

A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.

B. lưu lượng nước từ thượng nguồn đổ về.

C. sự phân hóa lượng mưa theo mùa.

D. địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

Câu hỏi 6 :

Cho bảng số liệu:

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.

B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh.

Câu hỏi 7 :

Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì:

A. bão thường có gió mạnh.

B. bão là thiên tai bất thường.

C. trên biển, bão gây sóng to.

D. lượng mưa trong bão thường lớn.

Câu hỏi 8 :

Cho biểu đồ:

A. 687; 1868; 245.

B. 1676; 2868; 1931.

C. 2665; 3868; 3671.

D. 2665; 3868; 3671.

Câu hỏi 9 :

Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm:

A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

B. đất bị bạc màu, nhiễm phèn, nhiễm mặn.

C. đất chua, nghèo mùn, khó sản xuất.

D. đất tơi xốp, màu mỡ, giàu dinh dưỡng.

Câu hỏi 10 :

Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?

A. Diện tích thuộc phần biển ở nước ta gần 1 triệu km2.

B. Có thềm lục địa mở rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa.

C. Là vùng biển tương đối kín.

D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu hỏi 12 :

Để phòng chống khô hạn ở nước ta về lâu dài, cần:

A. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

B. bố trí nhiều trạm bơm nước.

C. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.

D. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.

Câu hỏi 13 :

Ý nào sau đây phản ánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta?

A. Địa hình thấp; hướng núi vòng cung; đồng bằng thu hẹp.

B. địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng mở rộng.

C. Địa hình gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba dan.

D. Địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng thu hẹp.

Câu hỏi 14 :

Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?

A. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu.

B. Được phù sa bồi đắp hàng năm.

C. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.

D. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.

Câu hỏi 15 :

Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do:

A. diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao.

B. mưa bão lớn, lũ nguồn về.

C. mưa lớn và triều cường.

D. mật độ xây dựng cao, triều cường.

Câu hỏi 17 :

Cho bảng số liệu:

A. Đường

B. Kết hợp

C. Cột

D. Miền

Câu hỏi 18 :

Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là:

A. muối biển.

B. dầu khí.

C. titan.

D. cát trắng.

Câu hỏi 19 :

Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực

A. Bắc Trung Bộ.

B. Nam Trung Bộ.

C. Bắc Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu hỏi 20 :

Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là:

A. đất feralit có mùn.

B. đất mùn thô.

C. đất feralit.

D. đất mùn.

Câu hỏi 21 :

Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu

A. nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. cận xích đạo gió mùa.

C. cận xích đạo.

D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Câu hỏi 23 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 24 :

Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng:

A. tiếp giáp lãnh hải. 

B. thềm lục địa.

C. lãnh hải.

D. nội thuỷ.

Câu hỏi 25 :

Tại vùng biển nước ta, động đất tập trung ở đâu?

A. Ven biển Nam Trung Bộ.

B. Ven biển vùng Đông Nam Bộ.

C. Ven biển Bắc Trung Bộ.

D. Ven biển đồng bằng sông Cửu Long.

Câu hỏi 26 :

Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?

A. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

B. Các sông có trữ năng thủy điện lớn.

C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.

D. Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp.

Câu hỏi 27 :

Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì

A. có nền nhiệt độ thấp hơn.

B. có nền nhiệt độ cao hơn.

C. chịu tác động của gió mùa.

D. Không chịu tác động của gió mùa.

Câu hỏi 28 :

Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho

A. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.

B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.

C. phần lớn các vùng thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới.

D. phá vỡ tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.

Câu hỏi 29 :

Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Địa hình ít chịu tác động của con người.

C. Nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

Câu hỏi 30 :

Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là

A. ngăn chặn nạn du canh, du cư.

B. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

D. chống suy thoái và ô nhiễm đất.

Câu hỏi 32 :

Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do:

A. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

B. Các bazơ như Ca2+, K+...bị rửa trôi.

C. Đặc điểm của đá mẹ.

D. Nhiều vi sinh vật hoạt động.

Câu hỏi 33 :

Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là:

A. các loài thuộc vùng nhiệt đới.

B. các loài vùng cận xích đạo.

C. các loài từ phương Nam di cư lên.

D. các loài thuộc vùng xích đạo.

Câu hỏi 34 :

Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.

B. Bất đối xứng rõ rệt giữa sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.

C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung.

D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.

Câu hỏi 37 :

Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và hướng nghiêng của địa hình đã tác động đến tự nhiên nước ta:

A. thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.

B. ảnh hưởng của biển vào trong đất liền không rõ rệt.

C. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

D. thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.

Câu hỏi 39 :

Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. giáp biên giới Việt - Trung.

B. khu vực trung tâm của vùng.

C. khu vực phía bắc của vùng.  

D. thượng nguồn sông Chảy.

Câu hỏi 40 :

Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là

A. rừng thưa khô rụng lá.

B. rừng gió mùa thường xanh.

C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

D. rừng gió mùa nửa rụng lá.

Câu hỏi 41 :

Đất feralit ở nước ta có đặc điểm cơ bản là

A. đất chua, có màu xám đỏ.

B. đất chua, có màu đỏ vàng.

C. đất chua, có màu đỏ.

D. đất chua, có màu vàng.

Câu hỏi 42 :

Ý nào sau đây không phải là biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất vùng đồi núi nước ta?

A. Chuyển đất rừng sang đất thổ cư.

B. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.

C. Bảo vệ rừng và đất rừng.

D. Định canh, định cư cho dân cư miền núi.

Câu hỏi 43 :

Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng.

B. Đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp.

C. Các dạng địa hình mài mòn rất phổ biến.

D. Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.

Câu hỏi 45 :

Biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất trong phòng chống bão ở nước ta là

A. Đưa tàu thuyền về nơi trú ẩn an toàn.

B. Dự báo quá trình hình thành và hướng đi của bão.

C. Thực hiện sơ tán dân khi có bão mạnh.

D. Củng cố hệ thống các công trình đê biển.

Câu hỏi 46 :

Nước ta liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên

A. tài nguyên khoáng sản phong phú.

B. thiên nhiên phân hóa đa dạng.

C. tài nguyên sinh vật phong phú.

D. khí hậu có hai mùa rõ rệt.

Câu hỏi 47 :

Nhận định đúng nhất về ý nghĩa quan trọng của tài nguyên rừng nước ta là:

A. Hạn chế tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng

B. Mang lại lợi ích kinh tế và đảm bảo việc cân bằng sinh thái môi trường.

C. Góp phần ổn định cuộc sống của dân cư khu vực đồi núi.

D. Góp phần quan trọng trong bảo vệ tài nguyên đất và tài nguyên nước.

Câu hỏi 48 :

Động, thực vật tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là

A. các loài thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.

B. các loài từ phương Bắc di cư xuống.

C. các loài vùng cận nhiệt đới.

D. các loài vùng ôn đới.

Câu hỏi 49 :

Ở vùng ven biển nước ta dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?

A. Các rạn san hô.

B. Vịnh cửa sông.

C. Các bãi triều rộng.

D. Các đảo ven bờ.

Câu hỏi 50 :

Loại gió nào sau đây có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta?

A. Tín phong bán cầu Bắc.

B. Gió mùa Đông Bắc.

C. Gió mùa Đông Nam. 

D. Gió mùa Tây Nam.

Câu hỏi 51 :

Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát

A. chế độ nhiệt.

B. hướng các dòng sông.

C. chế độ mưa.

D. huớng các dãy núi.

Câu hỏi 53 :

Cho biểu đồ:

A. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn Hà Nội 1,5 lần.

B. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn Hà Nội 1,7 lần.

C. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn TP Hồ Chí Minh 1,3 lần.

D. Huế có lượng mưa cao nhất, Hà Nội có lượng mưa đứng thứ 2.

Câu hỏi 54 :

Hướng vòng cung thể hiện rõ ở các vùng núi nào của nước ta?

A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.

B. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.

C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

Câu hỏi 55 :

Tính đa dạng cao của sinh vật nước ta được thể hiện ở

A. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các khu dự trữ sinh quyển.

B. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các loài trong sách đỏ.

C. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và kiểu hệ sinh thái.

D. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và hệ thống vườn quốc gia.

Câu hỏi 56 :

Cho bảng số liệu:

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ kết hợp.

D. Biểu đồ cột.

Câu hỏi 57 :

Đai cao ôn đới gió mùa trên núi không có ở miền Nam nước ta, vì

A. có nền nhiệt cao.

B. chịu tác động của Tín phong Bắc bán cầu.

C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

D. địa hình không đủ độ cao.

Câu hỏi 58 :

Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc

A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.

C. phát triển lâm nghiệp.

D. bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.

Câu hỏi 59 :

Khu vực thể hiện rõ nhất sự phân hóa theo Đông - Tây của thiên nhiên nước ta là:

A. vùng biển.

B. vùng đồng bằng ven biển.

C. vùng đồi núi.

D. vùng thềm lục địa.

Câu hỏi 60 :

Đặc điểm khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là:

A. nóng quanh năm. 

B. biên độ nhiệt độ năm lớn.

C. có 3 tháng lạnh.

D. mưa đều trong năm.

Câu hỏi 61 :

Đất ở đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm

A. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông.

B. diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ lệ lớn.

C. chủ yếu là đất phù sa cổ và đất ba dan.

D. vùng trong đê đất bị bạc màu.

Câu hỏi 62 :

Thời gian hoạt động mạnh nhất của bão ở nước ta là

A. tháng VII.

B. tháng VI.

C. ThángVIII. 

D. tháng IX.

Câu hỏi 63 :

Rừng thưa nhiệt đới khô tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu hỏi 64 :

Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.

B. Địa hình cao nhất cả nước, hướng tây bắc - đông nam.

C. Thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.

D. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.

Câu hỏi 65 :

Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta?

A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

B. Là nơi tập trung các khu công nghiệp, thành phố, trung tâm thương mại.

C. Địa bàn thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp dài ngày.

D. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.

Câu hỏi 66 :

Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung ngắn nhất với

A. Lào.

B. Campuchia.

C. Thái Lan.

D. Trung Quốc.

Câu hỏi 67 :

Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. Bắc Trung Bộ.

B. Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu hỏi 68 :

Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là vùng:

A. tiếp giáp lãnh hải.

B. đặc quyền kinh tế.C. thềm lục địa.

C. thềm lục địa.

D. lãnh hải.

Câu hỏi 69 :

Khu vực có hoạt động động đất biểu hiện rất yếu ở nước ta là

A. Nam Trung Bộ.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Bắc.

Câu hỏi 70 :

Từ độ cao 1600 - 1700m trở xuống của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là:

A. đất phù sa. 

B. đất feralit.

C. đất feralit có mùn.

D. đất mùn thô.

Câu hỏi 71 :

Cho bảng số liệu:

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.

B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh ít hơn Hà Nội.

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn TP. Hồ Chí Minh.

Câu hỏi 72 :

Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình từ 1500 – 2000mm, nguyên nhân chính là do:

A. vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.

B. địa hình nhiều nơi đón gió từ biển thổi vào.C. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

C. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

D. các khối khí đi qua biển mang theo mưa, ẩm vào đất liền.

Câu hỏi 73 :

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta có giới hạn từ:

A. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.

B. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.

C. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.

D. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.

Câu hỏi 75 :

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng ngập lụt nghiêm trọng ở đồng bằng sông Hồng?

A. Mưa bão diện rộng. 

B. Đê sông, đê biển bao bọc.

C. Mật độ xây dựng cao.

D. Triều cường.

Câu hỏi 76 :

Vùng cực Nam Trung Bộ của nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nghề làm muối là do:

A. ít có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

B. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài.

C. có những hệ núi cao đâm ngang ra biển nên bờ biển khúc khuỷu.

D. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

Câu hỏi 77 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung đất feralit trên đá vôi nhiều nhất?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên. 

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 79 :

Hướng địa hình và vị trí của vùng núi Đông Bắc đã làm cho khí hậu của vùng có đặc điểm

A. gió mùa đông bắc suy yếu, mùa đông chỉ còn dưới 2 tháng lạnh.

B. hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nóng quanh năm.

C. mùa đông đến sớm, kết thúc muộn và có mùa đông lạnh nhất nước.

D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn khô nóng vào đầu mùa hạ.

Câu hỏi 80 :

Ranh giới giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam của nước ta là

A. sông Hồng. 

B. sông Cả.

C. dãy núi Hoành Sơn.

D. dãy núi Bạch Mã.

Câu hỏi 81 :

Nhiệt độ nước Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

A. Cao và giảm dần từ Bắc vào Nam.

B. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam.

D. Thấp và giảm dần từ Bắc vào Nam.

Câu hỏi 82 :

Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ do:

A. có nhiều dãy núi lan ra sát biển.

B. có nhiều cồn cát, đầm phá.

C. sông ngòi có lượng phù sa nhỏ.

D. hay xảy ra thiên tai.

Câu hỏi 83 :

Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông là

A. ven biển đồng bằng Nam Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. ven biển đồng bằng Bắc Bộ.

D. ven biển miền Trung.

Câu hỏi 84 :

Phần lớn lãnh thổ nước ta có độ cao:

A. dưới 200m.

B. Từ 1000 - 2000m.

C. Dưới 1000m.

D. Trên 2000m.

Câu hỏi 85 :

Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do:

A. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. sự điều tiết của các hồ chứa nước.

C. nguồn nước ngầm phong phú.

D. có mưa phùn vào cuối mùa đông.

Câu hỏi 86 :

Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:

A. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi.

B. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mưa tăng theo độ cao.

C. nền nhiệt cao, khí hậu khắc nghiệt.

D. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh.

Câu hỏi 87 :

Đường bờ biển nước ta kéo dài từ:

A. Móng Cái đến Cà Mau.

B. Móng Cái đến Hà Tiên.

C. Lạng Sơn đến Cà Mau.

D. Móng Cái đến Bạc Liêu.

Câu hỏi 88 :

Gió mùa Tây Nam hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ áp cao nào sau đây?

A. Cận chí tuyến Bắc bán cầu.

B. Cận chí tuyến Nam bán cầu.

C. Áp cao Xibia.

D. Bắc Ấn Độ Dương.

Câu hỏi 89 :

Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do nguyên nhân nào?

A. Biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn.

B. Khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước.

C. Khai thác quá mức và tình trạng thu hẹp diện tích rừng ngập mặn.

D. Mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ.

Câu hỏi 90 :

Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.

B. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.

C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.

D. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.

Câu hỏi 91 :

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta có giới hạn từ:

A. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.

B. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã

C. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.

D. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.

Câu hỏi 92 :

Cho biểu đồ:

A. Hà Nội có lượng mưa cao nhất, cao hơn Huế 1,5 lần.

B. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất, thấp hơn Huế 1,7 lần.

C. Hà Nội có lượng mưa thấp nhất, thấp hơn TP Hồ Chí Minh 1,3 lần.

D. Hà Nội có lượng mưa cao nhất, Huế có lượng mưa đứng thứ 2.

Câu hỏi 93 :

Cho bảng số liệu:

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn TP. Hồ Chí Minh.

Câu hỏi 94 :

Yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta là:

A. lao động mang tính mùa vụ.

B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.C. tính chất nhiệt đới của khí hậu.

C. tính chất nhiệt đới của khí hậu.

D. sự biến động của thị trường.

Câu hỏi 95 :

Vùng nào sau đây có thủy triều lên cao nhất và lấn vào sâu nhất ở nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu hỏi 96 :

Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có các loại đất chủ yếu là

A. đất feralit và đất phù sa.

B. đất feralit và đất mùn.

C. đất mùn thô và đất mùn.

D. đất feralit có mùn và đất mùn.

Câu hỏi 97 :

Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí:

A. nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.

B. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. nằm ở khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội.

Câu hỏi 98 :

Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí hậu

A. cận xích đạo gió mùa.

B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

C. cận xích đạo.

D. nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu hỏi 100 :

Mức độ ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng càng trở nên nghiêm trọng hơn là do

A. mặt đất thấp.

B. diện mưa bão rộng.

C. có đê sông, đê biển bao bọc

D. mật độ xây dựng cao.

Câu hỏi 102 :

Nguyên nhân nào đã gây ra mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nước ta vào nửa cuối mùa đông?

A. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan thổi vào.

B. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc hoạt động mạnh.

C. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam hoạt động mạnh.

D. Gió mùa Đông Bắc qua biển thổi vào.

Câu hỏi 103 :

Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:

A. đồng bằng sông Cửu Long.

B. đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.

C. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

D. đồng bằng sông Hồng.

Câu hỏi 104 :

Tính chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào

A. nguồn gốc của đá mẹ.

B. kĩ thuật canh tác của con người.

C. quá trình xâm thực - tích tụ.

D. điều kiện khí hậu ở miền núi.

Câu hỏi 105 :

Nước ta, đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc vì:

A. có nền địa hình thấp hơn.

B. có nền nhiệt độ cao hơn.

C. có nền địa hình cao hơn. 

D. có nền nhiệt độ thấp hơn.

Câu hỏi 106 :

Rừng nguyên sinh nước ta hiện nay

A. còn rất nhiều.

B. còn rất ít.

C. còn ít. 

D. còn nhiều.

Câu hỏi 107 :

Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là:

A. tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.

B. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

C. tài nguyên rừng của nước ta đang phục hồi nhanh cả về số lượng và chất lượng.

D. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.

Câu hỏi 108 :

Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta, cần

A. có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp.

B. thực hiện thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc.

D. tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.

Câu hỏi 109 :

Vùng núi nào của nước ta nằm giữa sông Hồng và sông Cả?

A. Đông Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Tây Bắc.

D. Trường Sơn Bắc.

Câu hỏi 110 :

Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài

A. 2360 km.

B. hơn 5000 km.

C. hơn 4600 km.

D. 3260 km.

Câu hỏi 111 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây không có ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đất mặn.

B. Đất phèn.

C. Đất feralit trên đá vôi.

D. Đất phù sa sông.

Câu hỏi 112 :

Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, đó là vùng

A. tiếp giáp lãnh hải.

B. nội thuỷ.

C. lãnh hải. 

D. thềm lục địa.

Câu hỏi 113 :

Cho bảng số liệu:

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ kết hợp.

D. Biểu đồ cột.

Câu hỏi 114 :

Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đã làm cho sông ngòi của vùng có đặc điểm

A. phần lớn các sông có hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.

B. sông ngắn, dốc, có hướng tây bắc – đông nam và tây – đông.

C. mạng lưới dày đặc, có nhiều sông lớn.

D. nhiều sông dài, lòng sông rộng, độ dốc lòng sông nhỏ.

Câu hỏi 115 :

Mạng lưới sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chủ yếu là các sông lớn.

B. Phần lớn là các sông nhỏ.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. Sông ngòi giàu phù sa.

Câu hỏi 116 :

Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là:

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. BắcTrung Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu hỏi 117 :

Thế mạnh nào sau đây không phải ở khu vực đồi núi nước ta?

A. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường bộ.

B. Nhiều nơi thuận lợi phát triển du lịch.

C. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.

D. Tập trung nhiều khoáng sản.

Câu hỏi 118 :

Bão ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa bão từ tháng VI đến tháng XI.

B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

C. Diễn biến phức tạp, xuất hiện nhiều siêu bão.

D. Đều được hình thành trên Biển Đông.

Câu hỏi 119 :

Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là:

A. vùng biển; vùng đồng bằng và vùng đồi núi.

B. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng và vùng núi cao.

C. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.

D. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồi và vùng núi.

Câu hỏi 120 :

Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao là do:

A. sự phân hóa của sinh vật theo độ cao.

B. sự phân hóa của khí hậu theo độ cao.

C. có đường bờ biển dài 3260km.

D. lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam.

Câu hỏi 121 :

Gió Tín phong Bắc bán cầu khi thổi vào nước ta có hướng:

A. tây nam.

B. đông nam.

C. tây bắc.

D. đông bắc.

Câu hỏi 122 :

Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc xuống thấp hơn so với miền Nam vì:

A. có nền nhiệt độ thấp hơn.

B. có nền nhiệt độ cao hơn.

C. có nền địa hình thấp hơn.

D. có nền địa hình cao hơn.

Câu hỏi 123 :

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?

A. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước ổn định.

B. Sông ngòi dày đặc, chủ yếu là hướng tây bắc - đông nam.

C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa.

D. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, ít phù sa, chế độ nước thất thường.

Câu hỏi 125 :

Biện pháp mang tính nguyên tắc để bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là:

A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc.

B. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.

C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ và nuôi dưỡng rừng.

D. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, các khu bảo tồn.

Câu hỏi 126 :

Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do:

A. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

B. phá rừng để khai thác gỗ củi.

C. ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước.

D. phá rừng để lấy đất ở.

Câu hỏi 127 :

Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển ở nước ta là

A. Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 128 :

Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông?

A. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.

B. Là biển rộng thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.

C. Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.

D. Là biển nóng, nhiệt độ hầu như không thay đổi trong năm.

Câu hỏi 129 :

Tài nguyên đất nông nghiệp vùng đồng bằng ở nước ta vốn đã ít nên cần phải:

A. chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư.

B. trong canh tác cần trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.

C. thực hiện các biện pháp nông - lâm kết hợp.

D. quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích hợp lí.

Câu hỏi 130 :

Cho bảng số liệu:

A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.

B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.

C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.

D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội lớn hơn TP. Hồ Chí Minh.

Câu hỏi 131 :

Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất nhằm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta?

A. Quy hoạch các vùng dân cư tránh lũ.

B. Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng hợp lí.

C. Quản lí, sử dụng đất đai hợp lí.

D. Bảo vệ tài nguyên rừng.

Câu hỏi 132 :

Việc làm nào sau đây không góp phần bảo vệ đa dạng sinh học nước ta?

A. Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm

B. Du nhập các giống thực vật, động vật ngoại lai, biến đổi gen từ nước ngoài.

C. Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.

D. Quy định việc khai thác nhằm đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật.

Câu hỏi 133 :

Cho biểu đồ:

A. Hà Nội có lượng bốc hơi cao nhất, cao hơn Huế 1,5 lần.

B. Hà Nội có bốc hơi thấp nhất, cân bằng ẩm cao nhất.

C. Thành phố Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất

D. Hà Nội có lượng bốc hơi thấp nhất, Huế có lượng mưa đứng thứ 2.

Câu hỏi 134 :

Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do:

A. tiếp giáp Biển Đông và nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á.

B. nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của Bắc bán cầu.

D. nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

Câu hỏi 136 :

Cho bảng số liệu:

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ kết hợp.

D. Biểu đồ miền.

Câu hỏi 137 :

Thành phần loài sinh vật nào chiếm ưu thế ở nước ta?

A. Các loài cận nhiệt đới.

B. Các loài cận xích đạo.

C. Các loài nhiệt đới.

D. Các loài ôn đới.

Câu hỏi 138 :

Cấu trúc địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Qúa trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

B. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng.

D. Địa hình gồm hai hướng chính, hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

Câu hỏi 139 :

Đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta có loại đất chủ yếu là

A. đất feralit. 

B. đất feralit có mùn.

C. đất mùn thô.

D. đất mùn.

Câu hỏi 140 :

Khu vực nào sau đây của nước ta có tình trạng hạn hán kéo dài 6 -7 tháng?

A. Ven biển Bắc Trung Bộ.

B. Ven biển cực Nam Trung Bộ.

C. Ven biển đồng bằng sông Cửu Long.

D. Ven biển vùng Đông Nam Bộ.

Câu hỏi 141 :

Ở nước ta, vùng nào xảy ra ngập lụt nghiêm trọng nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu hỏi 142 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất mặn nhất?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu hỏi 143 :

Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á và tiếp giáp Biển Đông.

B. Nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa lớn và góc nhập xạ lớn.

C. Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận lượng bức xạ lớn.

D. Nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt và tiếp giáp Biển Đông nên mưa nhiều.

Câu hỏi 144 :

Quá trình feralit diễn ra mạnh ở khu vực nào của nước ta?

A. Khu vực đồi núi thấp trên đá mẹ axít.

B. Khu vực đồi núi thấp.

C. Khu vực núi cao, địa hình dốc.

D. Khu vực đồng bằng.

Câu hỏi 145 :

Những khối núi đá vôi đồ sộ của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở

A. thượng nguồn sông Chảy.

B. giáp biên giới Việt - Trung.

C. khu vực trung tâm của vùng.

D. khu vực phía Nam của vùng.

Câu hỏi 146 :

Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở

A. khu vực miền núi. 

B. khu vực đồng bằng.

C. khu vực cao nguyên.

D. khu vực trung du.

Câu hỏi 147 :

Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất phù sa.

B. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

C. hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit.

D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất mùn.

Câu hỏi 148 :

Ngành sản xuất nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta?

A. Ngành thương mại.

B. Ngành công nghiệp.

C. Ngành nông nghiệp.

D. Ngành du lịch.

Câu hỏi 150 :

Ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là

A. vùng trong đê. 

B. các ô trũng ngập nước.

C. vùng ngoài đê.

D. rìa phía tây và tây bắc.

Câu hỏi 151 :

Khu vực đồng bằng nước ta không có thế mạnh nào sau đây?

A. Thủy điện.

B. Du lịch.

C. Thủy sản.

D. Khoáng sản.

Câu hỏi 152 :

Nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão ở nước ta là:

A. Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

C. Khu vực ven biển đồng bằng sông Hồng.

D. Khu vực Bắc Trung Bộ.

Câu hỏi 153 :

Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.

B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.

C. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.

D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.

Câu hỏi 154 :

Đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là:

A. đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng núi tây bắc - đông nam; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.

B. núi cao chiếm ưu thế; hướng núi đông - tây; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.

C. núi cao chiếm ưu thế; hướng núi vòng cung; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.

D. đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng núi vòng cung; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.

Câu hỏi 156 :

Đất trong đê của đồng bằng sông Hồng bị bạc màu do:

A. khai thác lâu đời và không được bồi đắp phù sa hàng năm.

B. vào mùa mưa thường xuyên bị ngập trên diện rộng.

C. chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn vào đồng bằng.

D. nước mặn xâm nhập sâu vào trong đồng bằng.

Câu hỏi 157 :

Cấu trúc địa hình nước ta gồm các hướng chính nào?

A. Hướng bắc – nam và hướng vòng cung.

B. Hướng vòng cung và hướng tây – đông.

C. Hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông.

D. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

Câu hỏi 158 :

Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là:

A. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

B. có mùa đông lạnh, mưa ít.

C. nhiệt độ trung bình năm trên 250C.

D. biên độ nhiệt độ năm nhỏ.

Câu hỏi 160 :

Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta chủ yếu là do:

A. tác động của độ cao địa hình với ảnh hưởng của Biển Đông.

B. tác động của độ cao địa hình với hướng của các dãy núi.

C. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.

D. tác động của gió mùa với ảnh hưởng của Biển Đông.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK