Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bài tập đất nước nhiều đồi núi !!

Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bài tập đất nước nhiều đồi núi !!

Câu hỏi 1 :

Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là

A. Đồng bằng.

B. Đồi núi thấp.

C. Núi trung bình.

D. Núi cao.

Câu hỏi 2 :

Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở

A. sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.

B. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…

C. sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình.

D. cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung.

Câu hỏi 3 :

Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta?

A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

C. Địa hình nước ta khá đa dạng.

D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Câu hỏi 4 :

Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc.

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.

Câu hỏi 5 :

Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là

A. dãy Hoàng Liên Sơn.

B. dãy Hoành Sơn.

C. sông Cả.

D. dãy Bạch Mã.

Câu hỏi 6 :

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A. Gồm các khối núi và cao nguyên.

B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

C. Có bốn cánh cung.

D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu hỏi 7 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào sau đây?

A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.

B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

C. Quảng Trị và Quảng Bình.

D. Thanh Hóa và Nghệ An.

Câu hỏi 8 :

Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là

A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông nam.

C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam.

D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.

Câu hỏi 9 :

Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là

A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông nam.

C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam.

D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.

Câu hỏi 10 :

Đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc không phải là

A. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.

B. có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.

C. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.

D. giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ.

Câu hỏi 11 :

Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam

A. Trường Sơn Bắc có địa hình núi cao hơn Trường Sơn Nam.

B. Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp, trung bình; Trường Sơn Nam gồm khối núi cao đồ sộ.

C. Trường Sơn Bắc địa hình núi dưới 2000m, Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất trên 3000m.

D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất cả nước.

Câu hỏi 12 :

Đặc điểm không phải của dải đồng bằng sông Hồng là

A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.

B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Có các khu ruộng cao bạc màu.

D. Được hình thành do phù sa sông bồi đắp.

Câu hỏi 13 :

Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Hẹp ngang.

B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.

D. Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp.

Câu hỏi 15 :

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là

A. Vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình.

B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam.

C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.

Câu hỏi 16 :

Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính là

A. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

B. hướng tây nam - đông bắc và hướng vòng cung.

C. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.

D. hướng đông - tây và hướng vòng cung.

Câu hỏi 17 :

Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có

A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.

C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.

D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.

Câu hỏi 18 :

Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là

A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng.

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.

C. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn.

D. Độ cao địa hình lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.

Câu hỏi 19 :

Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là

A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.

C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.

D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Câu hỏi 20 :

Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu hỏi 21 :

Theo nguồn gốc  hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại

A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.

B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển.

C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.

D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu.

Câu hỏi 22 :

Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Cả và đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu hỏi 23 :

Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Cả và đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu hỏi 24 :

Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?

A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.

B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

C. Diện tích 40 000 km2.

D. Có hệ thống đê sông và đê biển.

Câu hỏi 25 :

Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?

A. Được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

B. Trên bề mặt có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

C. Có diện tích khoảng 40 000 km².

D. Có hệ thống đê sông và đê biển.

Câu hỏi 27 :

Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?

A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.

B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.

C. Dưới tác động của ngoại lực vật chất ở miền núi bồi tụ nên các đồng bằng.

D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

Câu hỏi 28 :

Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là 

A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.

B. Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp.

C. Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.

D. Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán.

Câu hỏi 29 :

Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?

A. Vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít.

B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển.

C. Các dãy núi lan sát ra biển chia cắt, sông ngắn nhỏ, ít phù sa.

D. Con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng.

Câu hỏi 30 :

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do

A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Câu hỏi 31 :

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do

A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.

B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.

C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Câu hỏi 32 :

Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác?

A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.

B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.

C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.

D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

Câu hỏi 33 :

Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?

A. Độ cao và hướng các dãy núi.

B. Độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi.

C. Độ dốc và hướng các dãy núi.

D. Độ cao và độ dốc của các dãy núi.

Câu hỏi 34 :

Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì 

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.

D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

Câu hỏi 35 :

Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là

A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du.

B. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao.

C. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp.

D. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng.

Câu hỏi 36 :

Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho 

A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.

B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.

D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.

Câu hỏi 37 :

Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu do

A. địa hình nước ta ít hiểm trở.

B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

C. địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.

D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.

Câu hỏi 38 :

Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.

C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.

Câu hỏi 39 :

Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là

A. Động đất, bão và lũ lụt.

B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn.

C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.

D. Mưa giông, hạn hán, cát bay.

Câu hỏi 40 :

Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi nước ta không phải là

A. lũ quét.

B. nhiễm phèn.

C. sạt lở đất.

D. xói mòn.

Câu hỏi 42 :

Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta là

A. cây công nghiệp hằng năm.

B. cây công nghiệp lâu năm.

C. cây lương thực.

D. hoa màu.

Câu hỏi 43 :

Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào

A. nguồn khoáng sản dồi dào.

B. tiềm năng thủy điện lớn.

C. phong cảnh đẹp, mát mẻ.

D. địa hình đồi núi thấp.

Câu hỏi 44 :

Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào?

A. Thương mại.

B. Du lịch.

C. Trồng cây lương thực.

D. Trồng cây công nghiệp.

Câu hỏi 45 :

Nhận định nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?

A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.

C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.

D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

Câu hỏi 46 :

Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì

A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.

B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.

C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.

D. 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.

Câu hỏi 47 :

Địa hình đồi núi có độ dốc lớn đã làm cho

A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.

B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.

D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.

Câu hỏi 48 :

Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Bắc.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Tây Nguyên.

Câu hỏi 49 :

Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu hỏi 50 :

Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của

A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.

B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.

C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Câu hỏi 51 :

Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển

A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.

B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.

C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.

D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.

Câu hỏi 52 :

Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta là

A. Bão.

B. Sạt lở bờ biển.

C. Cát bay, cát chảy.

D. Động đất.

Câu hỏi 53 :

Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?

A. Vùng đồng bằng, ven biển.

B. Vùng đồi núi, ven biển.

C. Vùng trung du, đồng bằng.

D. Vùng trung du và miền núi.

Câu hỏi 54 :

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là

A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.

B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.

C. khí hậu phân hoá phức tạp.

D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.

Câu hỏi 55 :

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là

A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Câu hỏi 56 :

Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.

B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.

C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.

Câu hỏi 57 :

Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?

A. Miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.

B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.

C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK