A. Dấu hiệu là 30 lớp, đơn vị điều tra là mỗi lớp của trường THPT A
B. Dấu hiệu là học sinh giỏi, đơn vị điều tra 30 lớp
C. Dấu hiệu trường THPT A, đơn vị điều tra là 30 lớp
D. Dấu hiệu là học sinh giỏi, đơn vị điều tra là mỗi lớp của trường THPT A
A. 0; 1;2; 3;4
B. 0;1;2;3;4;5
C. 0;1;2;3;4;5;6
D. Tất cả sai
A. Thu thập số liệu
B. Phân tích các số liệu thu thập được
C. Xử lí các số liệu thu thập được
D. Ra quyết định dựa trên số liệu
A. Số trung bình
B. Số trung vị
C. Mốt
D. Phương sai
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
A. 1
B. 2
C. 3
D. không kết luận được
A. Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 45
B. Dấu hiệu là trường A, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 25
C. Dấu hiệu 45 học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 20
D. Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 25
A. 27
B. 45
C. 30
D. 29
A. Đơn vị điều tra: môn Toán, kích thước của mẫu số liệu: 42
B. Đơn vị điều tra: môn Toán, kích thước của mẫu số liệu: 22
C. Đơn vị điều tra: một học sinh lớp 10, kích thước của mẫu số liệu: 20
D. Đơn vị điều tra: một học sinh lớp 10, kích thước của mẫu số liệu: 42
A. Dấu hiệu 40 gia đình, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X. Kích thước mẫu là N=15
B. Dấu hiệu là huyện X, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X. Kích thước mẫu là N=3
C. Dấu hiệu là số con, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X. Kích thước mẫu là N=13
D. Dấu hiệu là số con, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X. Kích thước mẫu là N=40.
A. 4 và M0= 3
B. 5 và M0= 5
C. 6 và M0= 2
D. 7 và M0= 2
A. Đơn vị điều tra: số cân nặng học sinh nữ. Kích thước mẫu: 15
B. Đơn vị điều tra: Một học sinh nữ. Kích thước mẫu: 30
C. Đơn vị điều tra: lớp 10. Kích thước mẫu: 45
D. Đơn vị điều tra: Một học sinh nữ. Kích thước mẫu: 15
A. Số gia đình ở tầng 2; và kích thước mẫu là 100
B. Số con ở mỗi gia đình và kích thước mẫu là 20
C. Số tầng của chung cư và kích thước mẫu là 80
D. Số người trong mỗi gia đình và kích thước mẫu là 80
A. 23
B. 20
C. 10
D. Đáp án khác
A. 7%
B. 22%
C. 36%
D. 64%
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Tần suất của 3 là 20%
B. Tần suất của 4 là 20%
C. Tần suất của 4 là 2%
D. Tần suất của 4 là 50%
A. 50%
B. 56%
C. 56,7%
D. 57%
A. 10
B. 12
C. 8
D. 13
A. 3,9%
B. 5,9%
C. 13,9%
D. 23,9%
A. 72%
B. 36%
C. 18%
D. 10%
A. 10
B. 20
C. 30
D. 5
A. 13
B. 11
C. 15
D. Đáp án khác
A. 8
B. 13
C. 15
D. 12
A. 3
B. 6
C. 9
D. 12
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
A. 50
B. 70
C. 80
D. 100
A. Giá trị trung tâm của lớp [80;90) là 83
B. Tần số của lớp [80;90) là 85
C. Tần số của lớp [70;80) là 6
D. Số 105 thuộc lớp [100;110)
A. 111
B. 113,8
C. 113,6
D. 113,9
A. 65
B. 66
C. 62
D. 61
A. 111, 111
B. 116, 113
C. 114, 114
D. 117, 117
A. 61,08
B. 61
C. 61,8
D. 68,1
A. 8,54
B. 4
C. 8,50
D. 8,53
A. 5
B. 10
C. 14
D. 9,5
A. 15,3
B. 15, 21
C.15, 25
D. 15,23
A.
B.
C.
D. Đáp số khác
A. 162,4
B. 160,4
C.162,3
D. 161,4
A. 115,4
B . 116,4
C. 116,3
D. 166,4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK