Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Trần Bình Trọng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Trần Bình Trọng

Câu hỏi 1 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC. Tổng trở của đoạn mạch là

A. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \) 

B. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)

C. \(\sqrt {\left| {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \right|} \)

D. \(\sqrt {\left| {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \right|} \)

Câu hỏi 5 :

Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là  \(\ell  = \overline \ell   \pm \Delta \ell \) (m). Chu kì dao động nhỏ của nó là \(T = \overline T  \pm \Delta T\left( {\rm{s}} \right)\), bỏ qua sai số của số π. Sai số của gia tốc trọng trường g là

A. \(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{2\Delta \ell }}{{\overline \ell  }}\)     

B. \(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{\Delta \ell }}{{\overline \ell  }}\)     

C. \(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{2\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{2\Delta \ell }}{{\overline \ell  }}\)   

D. \(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{2\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{\Delta \ell }}{{\overline \ell  }}\)

Câu hỏi 6 :

Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường:

A. là phương ngang   

B. vuông góc với phương truyền sóng

C. là phương thẳng đứng 

D. trùng với phương truyền sóng

Câu hỏi 7 :

Một người có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Mắt người đó bị tật

A. lão thị. 

B. loạn thị.   

C. viễn thị.

D. cận thị.

Câu hỏi 9 :

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

A. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới .

B. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới .

C. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.

D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới .

Câu hỏi 10 :

Máy biến áp lý tưởng có công thức nào?

A. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = {N_1} - {N_2}\)   

B. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = {N_1} + {N_2}\) 

C.  \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_{21}}}}\) 

D. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Câu hỏi 17 :

Mức cường độ âm L của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức

A. P/4πR2

B. P/πR2    

C. 10log(I/I0

D. 10log(I0/I)

Câu hỏi 18 :

Một con lắc đơn dao động điều hòa. Nếu tăng khối lượng của quả nặng hai lần và giữ nguyên biên độ dao động thì

A. chu kì giảm 2 lần, cơ năng không đổi.

B. chu kì không đổi, cơ năng tăng 2 lần.

C. chu kì và cơ năng của con lắc có giá trị không đổi.

D. chu kì tăng 2 lần, cơ năng tăng 2 lần.

Câu hỏi 19 :

Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng

A. từ 16 kHz đến 20000 kHz. 

B. từ 16 kHz đến 20000 Hz.

C. từ 16 Hz đến 20000 kHz.    

D. từ 16 Hz đến 20000 Hz.

Câu hỏi 21 :

Một dao động có phương trình x = 10cos2πt(cm). Phát biểu không đúng là

A. Chu kì T = 1 s .

B. Pha ban đầu φ = 2πt rad.

C. Biên độ A = 10 cm .

D. Pha ban đầu φ = 0 rad.

Câu hỏi 23 :

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng không đổi là

A. Biên độ sóng.

B. Tốc độ truyền sóng.

C. Tần số của sóng. 

D. Bước sóng.

Câu hỏi 24 :

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. 

B. khả năng thực hiện công của nguồn điện.

C. khả năng tích điện cho hai cực của nó.

D. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

Câu hỏi 30 :

Hàng ngày chúng ta đi trên đường nghe được âm do các phương tiện giao thông gây ra là

A. nhạc âm.   

B. tạp âm.

C. hạ âm. 

D. siêu âm.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK