Nêu định nghĩa các hàm số lượng giác. Chỉ rõ tập xác định và giá trị của từng hàm số đó.
Câu a:
Định nghĩa 1: Hàm số sin:
\(sin: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}\)
\(x\rightarrow y = sinx.\)
Hàm số y=sinx có tập xác định là \(\mathbb{R}\), tập giá trị là đoạn [-1;1].
Câu b:
Định nghĩa 2: Hàm số cosin:
\(cos: \mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}\)
\(x\rightarrow y =cosx.\)
Hàm số y = cosx có tập xác định là \(\mathbb{R}\), tập giá trị là đoạn [-1;1]
Câu c:
Định nghĩa 3: Hàm số tang:
\(tan : D \rightarrow \mathbb{R}\)
\(x \rightarrow y = tanx.\)
Hàm số y = tanx có tập xác định \(D=\left \{ x\in \mathbb{R} \setminus x \neq \frac{\pi }{2}+k\pi,k\in \mathbb{Z} \right \}\)
Tập giá trị của hàm số y = tanx là R.
Câu d:
Định nghĩa 4: Hàm số cotang:
\(cot : D \rightarrow \mathbb{R}\)
\(x \rightarrow y = cotx.\)
Hàm số y = cotx có tập xác định \(D = \left \{ x \in \mathbb{R} \setminus x \neq k\pi , k \in \mathbb{Z} \right \}\). Tập giá trị của hàm số y = coty là tập \(\mathbb{R}\).
-- Mod Toán 11
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK