A. 0,15
B. 0,10
C. 0,20
D. 0,18
A. 6,36 va 378,2
B. 7,5 và 250,0
C. 6,36 và 250
D. 7,5 và 387,2.
A. 0,16
B. 0,10
C. 0,08
D. 0,12
A. 0,62
B. 0,68
C. 0,64
D. 0,58
A. 41,66%
B. 50,00%
C. 20,75%
D. 25,00%.
A. 0,10.
B. 0,12
C. 0,15.
D. 0,18.
A. 30,45%
B. 34,05%.
C. 35,40%
D. 45,30%.
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,15
D. 0,18.
A. 0,28
B. 0,30
C. 0,25
D. 0,20
A. 92,49.
B. 84,26
C. 88,32.
D. 98,84.
A. 66,3 gam và 1,31 mol.
B. 66,3 gam và 1,13 mol.
C. 39 gam và 1,31 mol
D. 39 gam và 1,13 mol.
A. 0,08
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,09
A. 3,75.
B. 3,00
C. 3,50
D. 3,25.
A. 7,0
B. 4,2
C. 6,3
D. 9,1.
A. 7 gam
B. 9 gam
C. 8 gam
D. 6 gam.
A. 8,9.
B. 15,2
C. 7,1.
D. 10,6.
A. 0,20 và 0,05.
B. 0,15 và 0,15.
C. 0,20 và 0,10
D. 0,10 và 0,05.
A. 0,24.
B. 0,36
C. 0,18
D. 0,20.
A. 7,0.
B. 4,2
C. 6,3.
D. 9,1
A. 0,15
B. 0,10
C. 0,20
D. 0,18
A. 1200
B. 3600
C. 1900
D. 3000.
A. 9 : 2
B. 4 : 1
C. 5 : 1
D. 5 : 2
A. 4101
B. 5790
C. 9650
D. 11580
A. 0,07
B. 0,06
C. 0,09
D. 0,08
A. 1 : 8
B. 1 : 12
C. 1 : 10
D. 1 : 6
A. 0,325
B. 0,375
C. 0,400.
D. 0,350
A. 84 gam
B. 81 gam
C. 83 gam
D. 82 gam.
A. 19,700
B. 17,650.
C. 27,500.
D. 22,575.
A. 12,18.
B. 6,84
C. 10,68
D. 9,18
A. 30,45%.
B. 34,05%.
C. 35,40%.
D. 45,30%.
A. 21,4 gam
B. 22,4 gam
C. 24,2 gam
D. 24,1 gam
A. 3 : 2.
B. 1 : 1.
C. 2 : 3.
D. 3 : 1.
A. 22,5
B. 19,7
C. 27,5
D. 17,6
A. 1 : 3.
B. 2 : 5
C. 3 : 8.
D. 1 : 2
A. 92,49
B. 88,32.
C. 84,26
D. 98,84
A. 66,3 và 1,13.
B. 39,0 và 1,013
C. 39,0 và 1,13
D. 66,3 và 1,013
A. 6 : 5.
B. 4 : 3
C. 2 : 1
D. 5 : 3
A. 4,4.
B. 4,8.
C. 3,6.
D. 3,8.
A. 12.
B. 6.
C. 10.
D. 4,2
A. 8
B. 6
C. 7
D. 9
A. 74,35
B. 78,95.
C. 72,22
D. 77,15
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,10
D. 0,11
A. 30,18 và 7,84
B. 35,70 và 6,72.
C. 30,18 và 6,72
D. 35,70 và 7,84.
A. 0,2; 0,4 và 1,5
B. 0,5; 0,6 và 1,4
C. 0,2; 0,6 và 1,2
D. 0,3; 0,6 và 1,4.
A. 1 : 3
B. 3 : 4.
C. 4 : 3.
D. 3 : 1
A. 0,33.
B. 0,51.
C. 0,57.
D. 0,62
A. 3,584.
B. 3,136.
C. 2,912
D. 3,36.
A. 88,32.
B. 84,26
C. 92,49
D. 98,84.
A. Ba và K.
B. Ba và Zn
C. Ba và Al
D. Na và Al.
A. 4 : 3.
B. 2 : 3.
C. 4 : 5.
D. 5 : 4
A. 3,2.
B. 2,5.
C. 3,0.
D. 2,4
A. 89,34.
B. 91,50.
C. 90,42
D. 92,58
A. 3,5.
B. 3,8.
C. 3,1.
D. 2,2
A. 1,2
B. 2,3.
C. 1,6.
D. 1,5.
A. 0,010.
B. 0,015.
C. 0,025.
D. 0,035
A. 1 : 2.
B. 3 : 2
C. 2 : 3
D. 2 : 1.
A. 5 : 4.
B. 2 : 3.
C. 4 : 3.
D. 4 : 5.
A. 165,0
B. 525,0
C. 360,0
D. 420,0.
A. 5,91
B. 7,88.
C. 11,82
D. 9,85
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
A. 0,30
B. 0,20.
C. 0,25
D. 0,28.
A. 125,1.
B. 172,1.
C. 106,3.
D. 82,8.
A. 800.
B. 400.
C. 900
D. 300.
A. 5,40.
B. 8,10.
C. 4,05.
D. 6,75.
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 2,5.
D. 1,8.
A. Tăng 1,75 gam
B. Tăng 1,48 gam
C. Giảm 1,25 gam
D. Giảm 0,918 gam
A. Giảm 1,88 gam.
B. Tăng 1,84 gam
C. Giảm 1,84 gam.
D. Tăng 0,04 gam
A. 0,672.
B. 1,120
C. 2,016.
D. 2,688
A. 0,06.
B. 0,08.
C. 0,10
D. 0,12.
A. 0,05.
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,06
A. 0,15.
B. 0,18.
C. 0,12.
D. 0,16.
A. Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
B. Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
C. Tại thời điểm z giây, khối lượng dung dịch giảm 10,38 gam.
D. Tại thời điểm 2x giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 2,80 lít (đktc).
A. 0,01.
B. 0,02
C. 0,05.
D. 0,04.
A. 0,2 và 0,05
B. 0,4 và 0,05
C. 0,2 và 0,10
D. 0,1 và 0,05
A. 200ml
B. 100ml.
C. 150ml
D. 250ml
A. 77,15
B. 74,35
C. 78,95
D. 72,22
A. 77,7
B. 81,65.
C. 93,35.
D. 89,45.
A. 5,04.
B. 10,08.
C. 3,36.
D. 1,68
A. 108,80.
B. 106,20
C. 102,56
D. 101,78.
A. 6,72.
B. 11,20.
C. 10,08.
D. 8,96
A. 77,7
B. 93,35.
C. 89,45.
D. 81,65
A. 1 : 1.
B. 2 : 3.
C. 1 : 2.
D. 2 : 5.
A. 14 : 5
B. 11 : 5
C. 12 : 5
D. 9 : 5.
A. 8,10.
B. 4,05
C. 5,40.
D. 6,75
A. 143.
B. 80
C. 168
D. 125.
A. 42,3.
B. 23,4
C. 24,3
D. 32,4.
A. 2,5.
B. 4,0.
C. 2,0.
D. 5,0.
A. 12.
B. 13
C. 11
D. 14
A. 0,029.
B. 0,025.
C. 0,019
D. 0,015
A. 10,68.
B. 9,18
C. 12,18
D. 6,84
A. 7,68.
B. 5,55.
C.12,39
D.8,55
A. 8,55
B. 6,99
C. 10,11
D. 11,67.
A. 5,97
B.7,26.
C.7,30
D.5,88
A. 2,75.
B. 2,50
C. 3,00.
D. 3,25
A. 0,05 và 0,15
B. 0,10 và 0,30
C. 0,10 và 0,15
D. 0,05 và 0,30
A. 5,97.
B. 7,26.
C. 7,68.
D. 7,91
A. 14,40
B. 19,95
C. 29,25.
D. 24,60.
A. 1 : 1.
B. 2 : 3
C. 1 : 2.
D. 2 : 5.
A. 2,5 và 0,07
B. 3,4 và 0,08
C. 2,5 và 0,08
D. 3,4 và 0,07
A. 200,000 và 2,750
B. 214,375 và 3,250
C. 214,375 và 3,875
D. 200,000 và 3,250
A. 202,0 gam
B. 116,6 gam
C. 108,8 gam
D. 209,8 gam.
A. 8,10
B. 4,05
C. 5,40
D. 6,75
A. 0,28
B. 0,30
C. 0,20.
D. 0,25.
A. 2,5
B. 4,0
C. 2,0
D. 5,0
A. 0,1 và 0,2
B. 0,1 và 0,1
C. 0,05 và 0,05.
D. 0,2 và 0,1.
A. 13,8 gam
B. 11,7 gam
C. 7,8 gam
D. 31,2 gam.
A. 4,8
B. 3,6
C. 4,4
D. 3,8
A. 0,57
B. 0,62
C. 0,51
D. 0,33
A. 7 : 4.
B. 4 : 7.
C. 2 : 7.
D. 7 : 2.
A. 2,0.
B. 1,1
C. 0,8
D. 0,9.
A. 0,12.
B. 0,14
C. 0,15.
D. 0,2.
A. 0,05 và 0,15
B. 0,10 và 0,30
C. 0,10 và 0,15
D. 0,05 và 0,30.
A. 0,029.
B. 0,025
C. 0,019.
D. 0,015
A. 30,85
B. 29,65
C. 33,99
D. 26,57
A. 1,6.
B. 2,2
C. 2,4.
D. 1,8.
A. Ở thí nghiệm , Al bị hòa tan hoàn toàn
B. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg
C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.
D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.
A. 16,04 gam
B. 17,20 gam
C. 11,08 gam
D. 9,84 gam.
A. Trong thí nghiệm này, NaOH chỉ đóng vai trò là chất xúc tác
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Ở bước 2, việc thêm nước cất nhằm để hỗn hợp không cạn đi, phản ứng mới thực hiện được.
D. Sau bước 3, hỗn hợp trong bát sứ tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lọc, ép ta được chất có khả năng giặt rửa là bột giặt
A. 38,64
B. 41,65
C. 40,15
D. 35,32
A. 0,025
B. 0,020
C. 0,040
D. 0,050
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit
D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc
A. NaHSO4, HCl.
B. HNO3, H2SO4
C. HNO3, NaHSO4
D. KNO3, H2SO4
A. NaNO3, Fe(NO3)2
B. KCl, Ba(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2, CaCl2
D. NaCl, FeCl2.
A. 5,4.
B. 2,7
C. 3,6.
D. 8,1.
A. 0,029.
B. 0,025
C. 0,019
D. 0,015
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất
C. Sản phẩm rắn thu được có thể dùng để giặt quần áo trong nước cứng
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
A. 1,4
B. 1,8.
C. 1,5.
D. 1,7
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.
B. Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức xảy ra.
A. 34,2
B. 31,08.
C. 6,24
D. 35,76
A. V1 > V2 > V3
B. V1 = V3 > V2
C. V1 > V3 > V2
D. V1 = V3 < V2
A. Fe(NO3)2, FeCl2
B. Fe(NO3)2, HCl
C. HCl, FeCl2
D. HCl, Fe(NO3)2.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. 84,26
B. 88,32
C. 92,49
D. 98,84.
A. 56,5 gam
B. 43,1 gam
C. 33,2 gam.
D. 49,8 gam.
A. 69,5%.
B. 31,0%.
C. 69,0 %.
D. 30,5%.
A. 1,26
B. 2,64
C. 3,15.
D. 7,56
A. 170
B. 145
C. 167
D. 151
A. 140 ml
B. 210 ml.
C. 160 ml
D. 280 ml.
A. X
B. Y
C. Z
D. T
A. 82
B. 84
C. 86
D. 88.
A. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều trở thành đồng nhất
B. Mục đích chính của việc lắp ống sinh hàn là để làm lạnh và ngưng hơi, tránh chất hữu cơ bay mất
C. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp.
D. Ở bước 3, có thể tiến hành đun cách thuỷ
A. 25,56 gam.
B. 26,52 gam
C. 23,64 gam
D. 25,08 gam.
A. 5,660 lít.
B. 5,376 lít
C. 6,048 lít.
D. 6,720 lít.
A. 0,075 và 0,10
B. 0,075 và 0,05
C. 0,15 và 0,05
D. 0,15 và 0,10
A. 92,64
B.82,88
C. 76,24
D. 68,44
A. Sau bước 2, trong ống nghiệm thu được dung dịch keo.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm chuyển thành màu tím
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaOH đặc là để thuỷ phân protein
D. Sau bước 3, phản ứng tạo màu đặc trưng do tạo hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng
A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2
B. NH4NO3 và FeCl3
C. NH4NO3 và FeSO4
D. NH4Cl và AlCl3
A. 8878 giây
B. 8299 giây
C. 7720 giây
D. 8685 giây
A. 0,88
B. 0,86.
C. 0,90.
D. 0,84
A. 0,35
B. 0,32.
C. 0,30
D. 0,36.
A. 4: 5.
B. 5 : 4.
C. 4 : 9
D. 9 : 4
A. 76
B. 75
C. 73
D. 78
A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam
A. 77,44 gam
B. 72,80 gam
C. 38,72 gam
D. 50,08 gam
A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất
A. 0,1 và 400
B. 0,05 và 400
C. 0,2 và 400
D. 0,1 và 300.
A. 0,12.
B. 0,10
C. 0,13.
D. 0,11
A. 41,25%.
B. 68,75%.
C. 55,00%.
D. 82,50%.
A. 0,3 và 0,1
B. 0,2 và 0,2
C. 0,3 và 0,3.
D. 0,1 và 0,2
A. 125,1
B. 106,3.
C. 172,1.
D. 82,8
A. 0,82
B. 0,86.
C. 0,80
D. 0,84
A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp
C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.
D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp
A. 1,30
B. 1,00.
C. 0,90
D. 1,50
A. 64 và 1,2.
B. 64 và 0,9
C. 64 và 0,8
D. 32 và 0,9.
A. 47,15
B. 99,00
C. 49,55
D. 56,75
A. 0,5
B. 1,5
C. 1,0
D. 2,0
A. 32,4
B. 20,25.
C. 26,1.
D. 27,0.
A.0,03.
B.0,06.
C.0,08
D.0,24
A. 41,940
B. 37,860
C. 48,152
D. 53,125
A. 18,58
B. 14,04.
C. 16,05
D. 20,15
A. 24,1 gam
B. 22,9 gam
C. 21,4 gam
D. 24,2 gam
A. 0,10
B. 0,11
C. 0,13
D. 0,12
A. 2 :1
B. 4 : 3.
C. 1:1.
D. 2 : 3.
A. 0,25
B. 0,20.
C. 0,10
D. 0,15.
A. 14
B. 16
C. 13
D. 15
A. 6,75.
B. 8,10
C. 5,40.
D. 4,05
A. 2,34.
B. 3,9
C. 4, 68
D. 1,95.
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0
C. 0,5 và 24,0.
D. 0,5 và 20,0.
A. 9
B. 8
C. 8,5
D. 9,5
A.0,3
B.0,12
C.0,06
D.0,15
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK