A. proton và electron
B. proton, electron và nơtron
C. Nơtron và proton
D. Nơtron và electron
A. nơtron và electron
B. proton, electron và nơtron
C. proton và electron
D. nơ tron và proton
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Na mới có 11 proton
B. Trong nguyên tử số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ
C. Trong nguyên tử số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân
D. Trong nguyên tử số proton bằng số nơtron
A. Về trị số có thể coi nguyên tử khối bằng số khối
B. Các đồng vị của cùng 1 nguyên hóa học luôn có khối lượng nguyên tử giống nhau
C. Đường kính của hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều so với đường kính của nguyên tử.
D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
A. 35
B. 17
C. 18
D. 16
A. 15
B. 16
C. 17
D. 18
A. 25
B. 10
C. 35
D. 45
A. \({}_{38}^{80}\)R
B. \({}_{20}^{40}\)R
C. \({}_{19}^{39}\)R
D. \({}_{19}^{20}\)R
A. \({}_8^{16}\)O
B. \({}_8^{18}\)O
C. \({}_8^{17}\)O
D. \({}_9^{19}\)O
A. 2
B. 1
C. 5
D. 3
A. 18
B. 52
C. 17
D. 34
A. 4,82.1022 electron
B. 4,816.1024 electron
C. 7,525.1022 electron
D. 4,816.1023 electron
A. Na(Z=11)
B. Ca(Z=20)
C. K (Z=19)
D. Al (Z=13)
A. 54,5% và 45,5%
B. 27,3% và 72,7%
C. 30,7% và 70,3%
D. 49,3% và 50,7%
A. 225
B. 125
C. 75
D. 120
A. 17,08%
B. 65,54%
C. 51,23%
D. 48,46%
A. 14,2
B. 14,0
C. 14,4
D. 14,3
A. 27
B. 28
C. 30
D. 29
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
A. 14+
B. 8+
C. 16
D. 16+
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có cấu hình là 3s23p4 thì X là phi kim
B. Nguyên tử luôn trung hòa về điện
C. Các đồng vị của 1 nguyên tố hóa học thì nguyên tử có cấu hình electron khác nhau.
D. Cấu hình electron của nguyên tử 29X là [Ar]3d104s1
A. 1s22s22p63s23p63d104s2
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s22p63s23p63d24s2
A. 29
B. 19
C. 30
D. 24
A. X và T là kim loại, Y là phi kim.
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.
C. Y là khí hiếm, X và T là kim loại.
D. X là kim loại, Y và T phi kim.
A. Mang điện tích dương và có khối lượng
B. Mang điện tích âm và có khối lượng.
C. Không mang điện và có khối lượng.
D. Mang điện tích âm và không có khối lượng.
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và notron
B. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
C. Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân
D. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
C.
Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
B. Những nguyên tử có cùng số hạt nơtron nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
A. Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
B. Trong một ô lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay cùng chiều.
C. Các electron được sắp xếp vào các ô lượng tử sao cho số electron độc thân là cực đại.
D. Trong một ố lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
A. Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
B. Trong một ô lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay cùng chiều.
C. Các electron được sắp xếp vào các ô lượng tử sao cho số electron độc thân là cực đại.
D. Trong một ố lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n.
B. Tổng số p và số e được gọi là số khối.
C.
Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân .
D. Số p bằng số e.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK