Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Hóa học Đề kiểm tra trắc nghiệm HK2 môn Hóa 10 năm 2019 - Trường THPT Xuân Hưng - Đồng Nai

Đề kiểm tra trắc nghiệm HK2 môn Hóa 10 năm 2019 - Trường THPT Xuân Hưng - Đồng Nai

Câu hỏi 2 :

Có thể dùng axit H2SO4 đặc làm khô khí nào sau đây?

A. SO2

B. H2

C. CO2

D. NH3

Câu hỏi 5 :

Hiđrôsunfua là một chất

A. Có tính khử mạnh 

B. Có tính ôxi hoá yếu

C. Có tính ôxi hoá mạnh

D. Có tính axít yếu

Câu hỏi 6 :

Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì:

A. Chuyển thành màu nâu đỏ 

B. Bị vẫn đục, màu vàng

C. Vẫn trong suốt không màu

D. Xuất hiện chất rắn màu đen

Câu hỏi 8 :

So sánh tính oxi hóa của oxi, ozon, lưu huỳnh ta thấy:

A. Lưu huỳnh > Oxi > Ozon. 

B. Oxi > Ozon > Lưu huỳnh.

C. Lưu huỳnh  < Oxi < Ozon.

D. Oxi < Ozon < Lưu huỳnh

Câu hỏi 9 :

Để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm người ta dùng.

A. Cho Hiđrô tác dụng với lưu huỳnh.

B. Cho sắt (II) sunfua tác dụng với axít clohiđríc.

C. Cho sắt sunfua tác dụng với axít nitric.

D. Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

Câu hỏi 10 :

Trong các chất sau đây, chất nào thụ động trong H2SO4 đặc:

A. Al, Fe 

B. Cu, Fe 

C. Zn, Al 

D. Al, Cu

Câu hỏi 12 :

Khi cho Fe2O3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì sản phẩm thu được là

A. Fe2(SO4)3; SO2 và H2

B. Fe2(SO4)3 và H2O

C. FeSO4; SO2 và H2

D. FeSO4 và H2O

Câu hỏi 13 :

H2SO4 đặc vừa có tính axit vừa có tính:

A. tính khử 

B. tính bazơ 

C. tính oxi hóa 

D. tính bền

Câu hỏi 14 :

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch axit H2SO4 loãng là:
 

A. Ag, Ba, Fe, Sn 

B. Cu, Zn, Na, Ba 

C. Au, Pt 

D. K, Mg, Al, Fe, Zn

Câu hỏi 15 :

Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách

A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.

B. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

C. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân. 

D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân

Câu hỏi 16 :

Những câu sau câu nào sai khí nói về tính chất hoá học của ozon?

A. Ozon kém bền hơn oxi 

B. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt

C. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O

D. Ozon oxi hóa ion I- thành I2

Câu hỏi 17 :

Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng

A. Dung dịch chứa ion Ba2+ 

B. Quỳ tím

C. Thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2

D. Dung dịch muối Mg2+

Câu hỏi 18 :

Cho 0,3 mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (đktc), lượng muối khan thu được là:

A. 18,9 gam 

B. 20,8 gam 

C. 31,2 gam 

D. 23,0 gam

Câu hỏi 20 :

Hóa chất dùng phân biệt CO2 và SO2 là

A. nước brom 

B. giấy quỳ ẩm 

C. phenolphtalein. 

D. dd nước vôi

Câu hỏi 21 :

Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng

A. dung dịch CuSO4

B. dung dịch H2SO4

C. nước 

D. dung dịch KI và hồ tinh bột

Câu hỏi 22 :

Khí sunfuro là chất có:

A. Tính khử mạnh 

B. Tính oxi hóa mạnh

C. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử 

D. Tính oxi hóa yếu

Câu hỏi 24 :

Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là

A. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều. 

B. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.

C. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều. 

D. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều

Câu hỏi 25 :

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được

A. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư

B. Hỗn hợp 2 chất NaOH, Na2SO3

C. Hỗn hợp hai chất SO2 dư, NaOH 

D. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK