A. Tranh cãi chủ quyền và lợi ích kinh tế giữa các quốc gia ở Bắc Cực.
B. Nguyên nhân của hiện tượng khí hậu ấm lên ở Bắc Cực.
C. Khủng hoảng khí hậu tại Bắc Cực và những hệ luỵ.
D. Thiệt hại kinh tế do hiện tượng khí hậu ấm lên ở Bắc Cực.
A. Trong sinh khối động vật.
B. Trong sinh khối thực vật.
C. Trong khí quyển.
D. Trong lòng đất.
A. Dữ liệu về độ bao phủ băng.
B. Dữ liệu về nồng độ khí nhà kính.
C. Dữ liệu về lượng carbon ròng.
D. Dữ liệu về nền nhiệt độ cao.
A. Minh hoạ cho sự thật rằng các vùng này có quá ít đất liền, chủ yếu được đại dương bao phủ.
B. Nhấn mạnh vẻ đẹp tráng lệ của các vùng cực mà không khu vực địa lí nào khác có được.
C. Lý giải tạo sao nơi này không nhận được nhiều ánh sáng mặt trời như những khu vực khác.
D. Minh hoạ cho một đặc điểm khiến khí hậu các vùng cực vô cùng lạnh giá.
A. Phá vỡ vòng tuần hoàn nhiệt trên hành tinh.
B. Phá vỡ vòng tuần hoàn nước trên hành tinh.
C. Phá vỡ vòng tuần hoàn carbon trên hành tinh.
D. Phá vỡ vòng tuần hoàn không khí trên hành tinh.
A. Một dạng địa hình.
B. Một dạng sinh thái.
C. Một dạng khí hậu.
D. Một dạng địa chất.
A. Người dân hưởng lợi từ việc canh tác nông nghiệp trên mảnh đất trước kia toàn băng.
B. Biến đổi khí hậu vùng cực đang làm đảo lộn cuộc sống của người dân bản địa.
C. Biến đổi khí hậu khiến tỉ lệ người mắc các bệnh dị ứng thời tiết ngày càng tăng.
D. Giao thông đi lại tại một số nơi vùng cực đang trở nên thuận lợi hơn nhờ băng tan.
A. Họ quan tâm tới những lợi ích kinh tế và địa chính trị tại các nơi này hơn.
B. Họ cho rằng những nơi này quá xa xôi và không có giá trị kinh tế chính trị.
C. Họ quan tâm tới các vấn đề đời sống xã hội cấp bách hơn ở quốc gia của họ.
D. Họ ghi ngờ các kết luận khoa học về sự biến đổi khí hậu tại các vùng cực.
A. Bàng quan.
B. Hoài nghi.
C. Bức xúc.
D. Lạc quan.
A. Tình trạng ô nhiễm chì đang ngày càng gia tăng ở một số nước đang phát triển.
B. Ứng dụng lớn nhất của chì là để làm men gốm và các loại sơn ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Hợp chất của chì có nhiều tính chất quý nhưng độc nên đã được hạn chế sử dụng
D. Chất màu chứa chì được khuyến khích sử dụng trong cả công nghiệp và đời sống.
A. Diện tích phủ sơn chứa chì.
B. Lượng chì vào trong cơ thể.
C. Nồng độ chì trong men gốm..
D. Thời gian chi tiếp xúc không khí.
A. Dùng đồ gốm tráng men chứa chì để đựng thức ăn gây hại cho sức khoẻ.
B. Men gốm không chỉ chứa chì oxide mà còn chưa các thành phần khác.
C. Chì oxide là thành phần không thể thay thế trong men gốm.
D. Chì oxide đã được dùng trong men gốm từ thời Ai Cập cổ đại.
A. Màu sắc của chúng rất bền và tươi sáng.
B. Mỗi hợp chất chì oxide có thể cho nhiều màu sắc.
C. Màu của chì cromate bền hơn màu của chì đỏ.
D. Trẻ nhỏ bị cuốn hút bởi màu sắc của chúng.
A. Chì arsenate được dùng làm thuốc trừ sâu rất tốt.
B. Nhiều hợp chất của chì đang gây ô nhiễm môi trường.
C. Quá trình sản xuất nhựa PVC nhất thiết phải sử dụng chì.
D. Chì oxide khó bay hơn muối PbBr2.
A. Vì sơn có hàm lượng dinh dưỡng.
B. Vì sơn có màu sắc rực rỡ.
C. Vì sơn có vị ngọt.
D. Vì chúng thấy buồn chán.
A. Ô nhiễm chì ở các nước châu Á thấp hơn ô nhiễm chì ở Mỹ.
B. Mỹ đã hành động sớm để hạn chế các hợp chất của chì trong sơn.
C. Trẻ nhỏ ở Mỹ ít bị nhiễm độc chì hơn trẻ nhỏ ở các nước châu Á.
D. Ở Mỹ có ít khu ổ chuột hơn ở hai nước Trung Quốc và Ấn Độ.
A. Vẫn đang gia tăng.
B. Không tăng không giảm.
C. Đã giảm đáng kể.
D. Không
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK