A. Florey góp công lớn trong việc đưa penicillin vào sử dụng.
B. Florey mới là người phát hiện ra nấm Penicillin chrysogeum.
C. Fleming không xứng đáng được nhận giải Nobel năm 1945.
D. Fleming chỉ tình cờ phát hiện ra penicillin trong phòng thí nghiệm.
A. Có trang thiết bị hiện đại để nghiên cứu.
B. Có đủ penicillin để thử nghiệm trên người.
C. Có đội ngũ các nhà khoa học giỏi.
D. Có kiến thức nền tảng về hoá học.
A. Penicillin không có tác dụng nếu điều trị quá muộn.
B. Penicillin có tiềm năng trị bệnh nhiễm trùng trên người.
C. Penicillin cứu sống được Alexander 5 ngày sau khi tiêm.
D. Hiệu suất tách penicillin chỉ đạt 1/1000 so với kỳ vọng.
A. Đối chiếu so sánh.
B. Miêu tả.
C. Kể chuyện.
D. Định nghĩa.
A. Có màu vàng, chỉ mọc và phát triển được trên các loại bí vào mùa hè nóng bức.
B. Có thể tách ra lượng penicillin tương đương với lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum.
C. Có hàm lượng penicillin cao hơn hàm lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum hàng trăm lần.
D. Chứa loại penicillin mạnh gấp 200 lần penicillin từ nấm Penicillium notatum.
A. Vì họ không được nhận giải Nobel cùng với Fleming năm 1945.
B. Vì các nhà báo không nhắc đến họ trong khi Florey không lên tiếng.
C. Vì Fleming tự nhận hết công lao của các nhà khoa học đó.
D. Vì các nhà khoa học Mỹ mới có công trong việc sản xuất penicillin số lượng lớn.
A. Florey làm cho người khác quên đi sự đóng góp của các đồng nghiệp của ông.
B. Công sức của Florey và các đồng nghiệp cuối cùng cũng đã được ghi nhận.
C. Các nhà khoa học Mỹ cũng xứng đáng nhận giải Nobel.
D. Feming gây ra sự hiểu lầm khiến mọi người không biết đến Florey.
A. Duyên hải phía Bắc
B. Miền trung
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Nam bộ
A. Giới thiệu về địa phương sản xuất muối lớn nhất cả nước
B. Giới thiệu về công nghệ và thiết bị chế biến muối tinh
C. Giới thiệu về loại muối tinh đảm bảm chất lượng
D. Giới thiệu về các cơ sở chế biến muối tinh uy tín trên cả nước
A. Kẽm clorua
B. Thủy ngân clorua
C. Natri clorat
D. Tất cả các đáp án trên
A. Thái Lan, Trung Quốc
B. Trung Quốc, Indonesia
C. Thái Lan, Indonesia
D. Trung Quốc, Ấn Độ
A. Giúp tiết kiệm từ 30 đến 50% chi phí
B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
C. Giá bán tăng 20% so với muối thông thường
D. Tạo thêm việc làm cho người lao động
A. Đại học Bách Khoa đề xuất các giải pháp chống đại dịch Covid-19.
B. Chế tạo mũ thở khí tươi ngăn sự lây truyền của virus nCoV.
C. Trường đại học và doanh nghiệp đồng hành trong nghiên cứu khoa học.
D. Tác dụng của màng siêu vi lọc ULPA trong phòng chống virus nCoV.
A. sự gợi ý của đồng nghiệp.
B. mong muốn của gia đình.
C. đề xuất của đối tác nước ngoài.
D. nguyện vọng của cán bộ y tế.
A. Đồng tác giả.
B. Tư vấn chuyên môn.
C. Kiểm định chất lượng.
D. Tài trợ ngân sách.
A. Màng lọc.
B. Pin sạc.
C. Dây truyền khí.
D. Kính chắn.
A. Cần thay pin nhiều lần để mũ thở có thể hoạt động liên tục cả ngày.
B. Người sử dụng mũ thở có thể gặp khó khăn khi quan sát vật ở gần.
C. Mặt nạ nhựa có chức năng tiêu diệt các virus lây bệnh trong không khí.
D. Mũ thở khiến người đeo nghe khó hơn nên cần thêm hệ thống báo hiệu âm thanh.
A. Sử dụng dược chất để làm bất hoạt virus.
B. Sử dụng nhiệt độ để tiêu diệt virus.
C. Sử dụng màng lọc để ngăn chặn giọt bắn.
D. Sử dụng quạt gió để thổi đẩy hạt chứa virus.
A. màng lọc.
B. mặt nạ.
C. mũ thở.
D. khẩu trang.
A. đăng kí sở hữu trí tuệ.
B. sản xuất 40-50 chiếc mũ thở cho bệnh viện.
C. góp ý thêm về sản phẩm.
D. sản xuất quy mô công nghiệp.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK