A. Những lưu ý với bệnh nhân ung thư vú
B. Ung thư vú và cách điều trị tốt nhất
C. Triển vọng và lưu ý sử dụng thuốc kháng CDK4/6 trong điều trị ung thư vú
D. Trình bày những loại thuốc tốt nhất hiện nay cho bệnh ung thư vú
A. Trẻ em
B. Người lớn
C. Đàn ông
D. Phụ nữ
A. Lành tính
B. Ác tính
C. Không chữa được
D. Bình thường
A. Các ống dẫn sữa
B. Mao mạch
C. Máu
D. Núm vú
A. Cyclin-CDK
B. Cyclin-CDH
C. Cyclin-CHK
D. Cyclin-ADK
A. Hoạt hóa CDK
B. Vận chuyển CDK
C. Tăng cường trao đổi chất CDK
D. Cấu tạo CDK
A. Thuốc điều chế sai công thức
B. Thuốc không có tác dụng
C. Có chất ức chế thần kinh
D. Khả năng chọn lọc kém
A. Thế hệ thứ hai
B. Thế hệ thứ ba
C. Thế hệ thứ tư
D. Thế hệ thứ năm
A. Có tiềm năng lớn, sẽ được đưa vào nhóm điều trị đầu tay, mở ra triển vọng to lớn trong việc điều trị tận gốc căn bệnh ung thư vú.
B. Vẫn chưa có kết quả thành công mĩ mãn trong điều trị bệnh nhân ung thư vú
C. Có thể dùng như một loại thuốc hỗ trợ cho các nhóm thuốc chính
D. Cả ba phương án trên
A. Thảm họa của bệnh HIV/AIDS đối với loài người
B. Nghiên cứu vắc xin có khởi sắc khi tìm ra thuốc điều trị HIV/AIDS
C. HIV/AIDS không tìm được thuốc chữa
D. Những ảnh hưởng xấu của HIV/AIDS đối với xã hội
A. Là hội chứng suy giảm miễn dịch ở người
B. Là căn bệnh ung thư thường gặp ở phụ nữ
C. Là căn bệnh mãn tính hay xuất hiện ở người già
D. Là một đại dịch lây lan qua đường hô cấp
A. APPROACH và LATTE-2
B. LATTE-1 và LATTE-2
C. APPACH và LATTE-1
D. ROACH và LATTE-2
A. Mercaptopurine và rilpivirine
B. cabotegravir và rilpivirine
C. Nelarabine và cabotegravir
D. Pentostatin và cabotegravir
A. Đem lại hiệu quả cao
B. Cải thiện tỷ lệ tuân thủ điều trị ở người nhiễm HIV
C. Giá thành rẻ hơn
D. Cả ba phương án trên
A. Bà Linda-Gail Bekker
B. Giáo sư Joseph Eron
C. Bác sĩ Hippocrates
D. Bác sĩ Louis Pasteur
A. Dạng viên
B. Dạng thuốc bột
C. Dạng tiêm
D. Dạng sủi
A. Mang lại những hiệu quả nhất định trong việc kiểm soát căn bệnh này
B. Giá thành rẻ, hiệu quả cao
C. Tiêu diệt hoàn toàn virus HIV
D. Có khả năng tiêu diệt HIV và nâng cao sức đề kháng đồng thời phòng chống các bệnh khác
A. Nêu bật vai trò và ý nghĩa của nghiên cứu khoa học cơ bản.
B. Miêu tả quá trình nghiên cứu điều chế vaccine Covid-19.
C. Nhấn mạnh ưu điểm của mRNA so với công nghệ truyền thống.
D. Ca ngợi ý nghĩa công trình nghiên cứu của TS. Katalin Kariko.
A. khiến chính phủ giảm ngân sách dành cho nghiên cứu khoa học.
B. khiến chính phủ lắng nghe lời khuyên từ các nhà nghiên cứu.
C. khiến chính phủ đầu tư nhiều hơn cho khoa học cơ bản.
D. giảm sự quan tâm của chính phủ đối với nghiên cứu khoa học.
A. Điều chế vaccine chống Covid-19.
B. Giãn cách xã hội trên diện rộng.
C. Khám phá ra công nghệ mRNA.
D. Không phương án nào chính xác.
A. Nghiên cứu khoa học có một vẻ đẹp rất mơ hồ, khó hiểu.
B. Những người làm nghiên cứu khoa học thường thiếu thực tế.
C. Tính bất vụ lợi là vẻ đẹp của nghiên cứu khoa học.
D. Các nghiên cứu khoa học thường thiếu tính định hướng.
A. Vì đại dịch Covid-19 còn kéo dài, chưa có ngày kết thúc.
B. Vì sản xuất vaccine Covid-19 giúp các công ty dược thu lợi lớn.
C. Vì các nghiên cứu cơ bản thường kéo dài nhiều năm mới có kết quả.
D. Vì chúng ta cần chuẩn bị cho những sự cố bất thường sau này.
A. Giới thiệu tính năng ưu việt của xe ô tô Việt Nam.
B. Minh họa cơ chế hoạt động của phương tiện giao thông.
C. Giới thiệu nền tảng lý thuyết để chế tạo nên máy móc.
D. Minh họa một hệ quả của nghiên cứu của Newton.
A. Giải thích phổ bức xạ của vật đen tuyệt đối.
B. Phát triển một trụ cột của vật lí hiện đại.
C. Nghiên cứu chế tạo máy tính cá nhân.
D. Mở đường cho thời đại công nghiệp 4.0.
A. Khả năng nghiên cứu khoa học.
B. Khả năng chiến đấu vũ trang.
C. Khả năng tích tụ của cải vật chất.
D. Khả năng điều chế vaccine.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK