A. Các bộ phận cấu tạo chính của máy chụp ảnh siêu âm.
B. Cơ chế tạo ảnh và nguyên lý hoạt động của máy chụp ảnh siêu âm.
C. Sự so sánh giữa quá trình chụp ảnh siêu âm và chụp ảnh quang học.
D. Những ưu điểm nổi bật của máy chụp ảnh siêu âm.
A. So sánh tốc độ truyền trong chất lỏng của hai loại sóng này.
B. So sánh chất lượng hình ảnh của hai phương pháp tạo ảnh.
C. Khẳng định sự giống nhau về cơ chế tạo ảnh của hai loại sóng này.
D. Khẳng định sự giống nhau về bản chất cùng là sóng cơ của hai loại sóng này.
A. Tốc độ ánh sáng trong chất lỏng.
B. Tốc độ phản xạ ở mặt phân cách.
C. Tốc độ khúc xạ của ánh sáng.
D. Tốc độ siêu âm đi vào cơ thể.
A. Sóng siêu âm bị khúc xạ nhiều lần khi đi vào cơ thể.
B. Công suất phát sóng siêu âm đi vào cơ thể không lớn.
C. Sóng siêu âm bị tắt khi lan truyền theo đường thẳng trong môi trường chất lỏng.
D. Phản xạ xảy ra liên tục tại các mặt phân cách giữa các bộ phận trong cơ thể.
A. Sự lan truyền của tia siêu âm qua các môi trường có những nét giống như truyền tia sáng.
B. Cơ chế tạo ảnh của máy siêu âm dựa trên phản xạ của sóng siêu âm ở các mặt phân cách.
C. Sóng siêu âm và sóng ánh sáng có cùng bản chất là sóng điện từ.
D. Sóng siêu âm là sóng âm với tần số từ 20.000 Hz đến 109 Hz.
A. Thu sóng siêu âm với tần số thấp.
B. Thay đổi tần số của sóng siêu âm phản xạ đạt cực đại.
C. Phát ra sóng siêu âm và thu sóng siêu âm phản xạ về.
D. Phát ra sóng siêu âm với tần số cao.
A. Chùm siêu âm bị phản xạ ở mặt phân cách.
B. Viên áp điện biến siêu âm thành xung điện.
C. Thông số về tốc độ truyền siêu âm được sử dụng để dựng hình ảnh.
D. Các khoảng thời gian và khoảng cách đến các mặt phản xạ được đo lường.
A. Từ ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất.
B. Từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.
C. Theo trình tự không gian.
D. Theo trình tự thời gian.
A. Ít độc hại so với chụp ảnh bằng tia phóng xạ.
B. Máy siêu âm có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo.
C. Ảnh chụp bằng sóng siêu âm cho độ sắc nét cao.
D. Có thể chế tạo máy chụp ảnh siêu âm vạn năng.
A. Nguồn tài nguyên năng lượng trên thế giới là vô tận và không bao giờ vơi cạn
B. Nguồn tài nguyên năng lượng trên thế giới đang dần cạn kiệt
C. Nguồn tài nguyên năng lượng trên thế giới đang được tái sinh
D. Các phương án trên đều sai
A. Tái tạo năng lượng và giảm phát thải khí nhà kính
B. Tái tạo năng lượng và chi phí đầu tư ít
C. Chi phí đầu tư ít và giảm phát thải khí nhà kính
D. Cả ba phương án trên
A. Chuyển đổi quang hóa O2 thành nhiên liệu
B. Chuyển đổi quang hóa H2 thành nhiên liệu
C. Chuyển đổi quang hóa N2O thành nhiên liệu
D. Chuyển đổi quang hóa CO2 thành nhiên liệu
A. Hạt nano vàng
B. Hạt nano bạc
C. Diệp lục
D. Hồng diệp
A. Dùng khí Hidro với kích thước 13-14 nanomet làm chất xúc tác
B. Dùng CO2 và nước làm chất xúc tác
C. Dùng diệp lục làm chất xúc tác
D. Tận dụng các hạt nano vàng giàu electron có kích thước 13-14 nanomet làm chất xúc tác
A. Stanford
B. Illinois
C. Massachusetts
D. Harvard
A. Thực phẩm
B. Khủng hoảng năng lượng
C. An ninh môi trường
D. Đáp án B và C
A. Xây dựng Bản đồ Công nghệ Cơ khí chế tạo tại Việt Nam.
B. Những hạn chế của ngành công nghiệp cơ khí chế tạo tại Việt Nam.
C. Làm sao để phát triển công nghiệp cơ khí?
D. Thực trạng ngành công nghiệp nặng tại Việt Nam.
A. Ngành công nghiệp chế tạo
B. Ngành cơ khí chế tạo
C. Quá trình công nghiệp hóa
D. Quá trình hiện đại hóa
A. Công nghiệp cơ khí chế tạo hoạt động độc lập với các ngành công nghiệp khác.
B. Công nghiệp cơ khí chế tạo có liên hệ mật thiết với các ngành công nghiệp khác.
C. Công nghiệp cơ khí chế tạo đang dần thay thế các ngành công nghiệp khác ở Việt Nam.
D. Công nghiệp cơ khí chế tạo chi phối và quyết định toàn bộ các ngành công nghiệp khác ở Việt Nam.
A. Đào Phan Long
B. Nguyễn Trường Phi
C. Ngô Trường Phi
D. Hoàng Phan Long
A. Thiết kế,
B. Gia công
C. Lắp ráp
D. Thực hành
A. Năng lực công nghệ chung của ngành cơ khí chế tạo ô tô và máy nông nghiệp của Việt Nam tiến bộ hơn thế giới.
B. Năng lực công nghệ chung của ngành cơ khí chế tạo ô tô và máy nông nghiệp của Việt Nam vẫn còn thua kém hơn thế giới.
C. Năng lực công nghệ chung của ngành cơ khí chế tạo ô tô và máy nông nghiệp của Việt Nam đã vươn tầm thế giới.
D. Việt Nam chưa có ngành cơ khí chế tạo ô tô và máy nông nghiệp.
A. Trình độ công nghệ thiết kế, gia công, xử lý bề mặt tại Việt Nam.
B. Hạn chế của các công nghệ thiết kế, gia công, xử lí bề mặt tại Việt Nam.
C. Nâng cao trình độ nhân lực Việt Nam trong ngành công nghệ cơ khí.
D. Thành tựu đạt được trong ngành công nghệ cơ khí.
A. Đo kiểm
B. Lắp ráp
C. Thiết kế
D. Xử lí bề mặt
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK