A. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở Hà Nội.
B. Tình trạng ô nhiễm môi trường ở Hà Nội
C. Vì sao người dân sử dụng nhiều bếp than tổ ong?
D. Hà Nội xóa bỏ bếp than tổ ong để giảm ô nhiễm không khí.
A. Hệ hô hấp.
B. Hệ bài tiết
C. Hệ miễn dịch.
D. Hệ thần kinh.
A. Thực trạng sử dụng bếp than tổ ong ở Hà Nội
B. Bếp than tổ ong ngày càng được sử dụng phổ biến tại Hà Nội.
C. Giải pháp khắc phục tình trạng sử dụng bếp than tổ ong ở Hà Nội.
D. Hạn chế của việc sử dụng bếp than tổ ong.
A. Dễ mua
B. Dễ vận chuyển
C. Giá thành rẻ
D. Tất cả đáp án trên.
A. Chỉ số chất lượng môi trường
B. Chỉ số chất lượng không khí
C. Chỉ số chất lượng cuộc sống
D. Mật độ dân số
A. Hạn chế đốt rơm rạ và phụ phẩm cây trồng chất thải.
B. Không để tái diễn việc sử dụng than tổ ong.
C. Vận động, hỗ trợ các cơ sở sản xuất than chuyển đổi loại hình kinh doanh sản xuất
D. Hỗ trợ các cơ sở sản xuất than nâng cao chất lượng sản phẩm.
A. Thành phố Hà Nội đã áp dụng các biện pháp quyết liệt để loại bỏ bếp than tổ ong.
B. Việc loại bỏ bếp than tổ ong của thành phố Hà Nội còn gặp rất nhiều khó khăn,
C. Nỗ lực loại bỏ than tổ ong của thành phố Hà Nội đã có những tiển triển tích cực, tuy nhiên cần các biện pháp bổ sung.
D. Thành phố Hà Nội đã loại bỏ hoàn toàn việc sử dụng than tổ ong.
A. Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ nước thải chăn nuôi giàu hữu cơ.
B. Phát triển phương pháp xử lý nước thải chăn nuôi giàu hữu cơ hoàn toàn mới.
C. Xây dựng thuật toán mô phỏng quá trình xử lí yếm khí nước thải chăn nuôi.
D. Nghiên cứu xử lý nước thải giàu hữu cơ cho các ngành như mía đường, thủy sản
A. Anaerobic.
B. Anoxic.
C. Oxic.
D. Cả ba loại trên.
A. Nhiệt độ bể chứa.
B. Nồng độ các chất khí trong bể chứa.
C. Nồng độ các chất vi lượng trong bể chứa.
D. Dung tích bể chứa.
A. Đánh giá quá trình lan truyền chất ô nhiễm.
B. Mô hình hóa quá trình xử lý nước thải chăn nuôi.
C. Tính toán, dự báo mức phát thải.
D. Đánh giá phân bố các chất ô nhiễm.
A. TS. Nguyễn Thị Hà thực hiện nghiên cứu trên cả ba miền Bắc, Trung, Nam.
B. Nhóm nghiên cứu đã xây dựng hệ thống xử lý yếm khí quy mô công nghiệp.
C. Đối tượng chính của nghiên cứu là nước thải từ hoạt động chăn nuôi gia cầm.
D. Không có phương án nào chính xác.
A. Cung cấp số liệu không chính xác.
B. Không cung cấp số liệu trong quá trình xử lí.
C. Chỉ cung cấp số liệu đầu vào.
D. Chỉ cung cấp số liệu đầu ra.
A. Chạy mô hình mô phỏng.
B. Xây dựng mô hình mô phỏng.
C. So sánh kết quả mô phỏng và thực tế.
D. Hiệu chỉnh mô hình mô phỏng.
A. Là hai hoạt động không liên quan đến nhau.
B. Là hai hoạt động diễn ra đồng thời.
C. Không có thông tin.
D. Là hai bước của một quy trình.
A. Phát triển phần mềm cho lĩnh vực xử lý nước thải khác.
B. Tiếp tục tối ưu phần mềm cho công tác xử lý nước thải chăn nuôi.
C. Xuất khẩu phần mềm ra các nước trong khu vực.
D. Sử dụng phần mềm để mô phỏng quá trình sản xuất thủy sản.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK