Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền

Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền

Câu hỏi 1 :

Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. mang tính dân tộc, dân chủ trong đó tính dân chủ là điển hình. 

B. mang tính dân tộc, dân chủ trong đó tính dân tộc là điển hình. 

C. chỉ có tính dân chủ. 

D. chỉ có tính dân tộc. 

Câu hỏi 2 :

Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh cùa phong trào cách mạng thế giới là 

A. giành dân chủ, bảo vệ hòa binh.

B. giành độc lập, tự do. 

C. chống phát xít, chống chiến tranh. 

D. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình. 

Câu hỏi 3 :

Một trong những ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước đối với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. loại bỏ được một kẻ thù nguy hiểm là thực dân Pháp và tay sai của chúng. 

B. đánh đổ phát xít Nhật và tay sai trước khi quân Đồng minh vào nước ta. 

C. tạo ra điều kiện khách quan vô cùng thuận lợi cho cuộc tổng khởi nghĩa. 

D. làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, đón thời cơ tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 

Câu hỏi 4 :

Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã quyết định thành lập

A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. 

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. 

Câu hỏi 5 :

Nội dung nào trong chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12-3-1945) đã tạo ra sự chủ động để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền trong cả nước vào tháng Tám năm 1945?

A. Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.

B. Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”. 

C. Từ bài công, biểu tình, vũ trang du kích sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. 

D. Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị, song điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi. 

Câu hỏi 6 :

Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra và giảnh thắng lợi nhanh chóng, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò

A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. 

B. Xung kích. 

C. tuyên truyền. 

D. quyết định.

Câu hỏi 7 :

Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)?

A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. 

B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ. 

C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một xứ tự trị. 

D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. 

Câu hỏi 8 :

Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn suy yếu. 

B. Cùng lúc phải đương đầu với giặc ngoại xâm, giặc đói và giặc dốt. 

C. Thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng. 

D. Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, ngân sách trống rỗng. 

Câu hỏi 9 :

Việc làm nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam đối với chính quyền cách mạng sau năm 1945? 

A. Nhân dân Nam Bộ quyên góp thóc gạo cứu giúp đồng bào bị đói ở Bắc Bộ. 

B. Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bầu cử Quốc hội (6-1-1946). 

C. Hàng vạn thanh niên xung phong gia nhập các đoàn quân “Nam tiến”. 

D. Nhân dân tự nguyện đóng góp được 370kg vàng vào “Quỹ độc lập". 

Câu hỏi 10 :

Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp đã chứng tỏ

A. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. 

B. chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng và Chính phủ ta. 

C. sự thoả hiệp của Pháp đối với Đảng và Chính phủ ta. 

D. sự nhân nhượng của lực lượng cách mang. 

Câu hỏi 11 :

Đảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?

A. Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng. 

B. Chúng ta muốn hòa bình, xây dựng đất nước. 

C. Thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội. 

D. Thực dân Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết. 

Câu hỏi 12 :

Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là

A. kháng chiến toàn dân. 

B. khởi nghĩa toàn dân. 

C. củng cố nền quốc phòng toàn dân. 

D. xây dựng nền an ninh nhân dân. 

Câu hỏi 13 :

Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rove của thực dân Pháp?

A. Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Việt Bắc thu - đông năm 1947. 

C. Trung Lào năm 1953. 

D. Biên giới thu - đông năm 1950. 

Câu hỏi 14 :

Cục diện mới của cuộc kháng chiến chống Pháp sau chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950 là gì? 

A. Sự thay đổi trong tương quan lực lượng theo chiều hướng có lợi cho ta. 

B. Ta chủ động tiến công và phản công địch ngày càng lớn. 

C. Ta giành thế chủ động và đẩy Pháp vào thế bị động trên toàn Đông Dương. 

D. Pháp không còn đủ thế và lực để mở các chiến dịch quân sự lớn. 

Câu hỏi 15 :

Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của

A. sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh cuộc chiến ở Đông Dương. 

B. sự can thiệp sâu nhất của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương. 

C. sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương. 

D. sự viện trợ cao nhất của Mĩ và nỗ lực lớn nhất của Pháp trong chiến tranh. 

Câu hỏi 16 :

Điểm chung của kế hoạch quân sự Rơve và Đờ Lát Đơtatxinhi là đều nhằm: 

A. Tập trung quân cơ động chiến lược. 

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực. 

C. Tăng cường xây dựng quân đội quốc gia. 

D. Bao vây căn cứ địa Việt Bắc. 

Câu hỏi 17 :

Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc châu Phi?

A. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

B. Mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi. 

C. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. 

D. Mở đầu “Năm châu Phi”. 

Câu hỏi 18 :

Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải

A. rút quân từ Lào sang Việt Nam. 

B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam. 

C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17. 

D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam. 

Câu hỏi 20 :

Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959-1960) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. 

B. Quân giải phóng miền Nam ra đời và đẩy mạnh hoạt động. 

C. Phong trào chiến tranh du kích diễn ra phổ biến trên toàn miền Nam. 

D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân. 

Câu hỏi 21 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975? 

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.

B. Cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. 

C. Miền Nam chưa được giải phóng. 

D. Miền Bắc đã được giải phóng. 

Câu hỏi 22 :

Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?

A. Gọng kìm “tìm diệt”. 

B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. 

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.  

D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. 

Câu hỏi 23 :

Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là

A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc. 

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. 

C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ xã hội khác nhau. 

D. một đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ khác nhau của cùng một chiến lược cách mạng. 

Câu hỏi 24 :

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là

A. quân đội Sài Gòn. 

B. quân đội Mĩ. 

C. quân đồng minh của Mĩ. 

D. cố vấn Mỹ. 

Câu hỏi 25 :

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải

A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. 

B. "xuống thang" chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam. 

C. tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

D. “xuống thang" chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari. 

Câu hỏi 26 :

Dữ kiện nào không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?

A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày. 

B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam. 

C. Hai bên ngừng bắn, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt. 

D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 

Câu hỏi 27 :

Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là:

A. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mỹ. 

B. Giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. 

C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. 

D. Xây dựng thành công cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. 

Câu hỏi 28 :

Sau khi ký Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng, vì thế, quân dân Việt Nam phải

A. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.

B. ngừng đàm phán kết hợp với ngừng bắn. 

C. chuyển sang thế giữ gìn lực lượng. 

D. chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình. 

Câu hỏi 29 :

Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân Việt Nam đã

A. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công chiến lược. 

B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế. 

C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

D. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam. 

Câu hỏi 30 :

Ý nào dưới đây phản ánh thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” ?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. 

C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959. 

D. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.  

Câu hỏi 32 :

Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào?

A. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu do cố vấn Mĩ chỉ huy. 

B. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất của Mĩ. 

C. Lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 

D. Quân đội đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 

Câu hỏi 33 :

Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ có thủ đoạn mới là

A. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận. 

B. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định. 

C. Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. 

D. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận. 

Câu hỏi 34 :

Năm 1971, Mỹ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?

A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương. 

B. Tái thiết lập Liên bang Đông Dương. 

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. 

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á. 

Câu hỏi 35 :

Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai để hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ. 

B. Chiến tranh đơn phương. 

C. Chiến tranh đặc biệt. 

D. Việt Nam hóa chiến tranh.  

Câu hỏi 36 :

Thủ đoạn thâm độc của Mỹ và cũng là điểm khác trước mà Mỹ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam. 

B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. 

C. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa. 

D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn. 

Câu hỏi 37 :

Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là

A. Nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa. 

B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. 

C. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. 

D. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. 

Câu hỏi 38 :

Thực tiễn 30 năm cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao

A. Dựa trên cơ sở thực lực chính trị và thực lực quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh. 

B. Không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. 

C. Chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự. 

D. Luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc. 

Câu hỏi 39 :

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. 

B. ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. 

C. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. 

D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. 

Câu hỏi 40 :

Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 ở Việt Nam tấn công vào

A. mục tiêu kinh tế và chính trị. 

B. cơ quan đầu não của địch. 

C. nông thôn rừng núi. 

D. nông thôn đồng bằng.  

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK