Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Lý Thường Kiệt lần 1 năm 2016 Mã đề 132

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Lý Thường Kiệt lần 1 năm 2016 Mã đề 132

Câu hỏi 1 :

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, công thức của xenlulozo có thể viết là

A [C6H7O3(OH)2]n    

B [C6H7O2(OH)3]n       

C [C6H8O2(OH)3]n   

D [C6H5O2(OH)3]n

Câu hỏi 2 :

Trong quá trình ăn mòn điện hoá học, xảy ra

A sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm. 

B sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương.

C  sự oxi hoá ở cực dương.    

D sự khử ở cực âm.

Câu hỏi 4 :

Cho các chất sau: NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau đây ?

A Liên kết cộng hoá trị.                

B Liên kết cộng hoá trị phân cực.

C  Liên kết cộng hoá trị không phân cực.         

D Liên kết ion.

Câu hỏi 5 :

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A CH3NHCH2CH3

B (CH3)2NCH2CH3.   

C C6H5NH2.     

D  CH3CHNH2.

Câu hỏi 8 :

Công thức hóa học của muối sắt (II) sunfat là:

A FeSO4               

B  FeS             

C Fe2(SO3)3.     

D Fe2(SO4)3.

Câu hỏi 9 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

A  Na2SO3 + H2SO4  -> Na2SO4 + SO2 + H2O. 

B  2KClO3  -> 2KCl + 3O2.

C 2NaOH + Cl2  -> NaCl + NaClO + H2O.  

D Cl2 + Ca(OH)2  -> CaOCl2 + H2O.

Câu hỏi 12 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A 2,24.          

B 2,80.        

C 1,12.       

D 0,56.

Câu hỏi 13 :

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là

A thay thế các ion Mg2+ và Ca2+  trong nước cứng bằng các ion khác

B oxi hoá các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

C  khử các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

D làm giảm nồng độ các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng.

Câu hỏi 16 :

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X

A H2N-[CH2]3-COOH.                  

B  H2N-CH2-COOH.

C H2N-[CH2]4-COOH.                    

D H2N-[CH2]2-COOH.

Câu hỏi 19 :

Cho sơ đồ sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri.Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

A Na2CO3,  Na2SO4 và NaCl

B  NaNO3, Na2CO3 và NaCl

C Na2CO3, NaCl và NaNO3     

D  NaCl, NaNO3 và Na2CO3

Câu hỏi 20 :

Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa gồm 3 muối gồm

A Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3.          

B Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2.

C Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.   

D Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3.

Câu hỏi 21 :

Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được                   

A CH3OH.  

B CH3CH2OH.        

C CH3COOH.            

D HCOOH.

Câu hỏi 22 :

Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:

A 8,10 gam         

B 7,65 gam    

C 8,15 gam.     

D 0,85 gam

Câu hỏi 23 :

Loại tơ nào sau đây thuộc loại polieste?

A Tơ nilon-6,6     

B Tơ lapsan             

C  Tơ nitron           

D Tơ capron

Câu hỏi 24 :

Hàm lượng phần trăm của canxi đihiđrophotphat trong phân supephotphat kép chứa 40% P2O5 là:

A 65,9%.      

B 69,0%.      

C 73,1%.        

D 71,35%.

Câu hỏi 25 :

Công thức phân tử của caprolactam, axit glutamic và axit oxalic lần lượt là:

A C6H11NO; C5H9O4N và CH2O2.  

B C6H13NO2; C5H9O4N và C2H2O4.

C C6H11NO; C5H11O4N và C2H2O4.       

D C6H11NO; C5H9O4N và C2H2O4.

Câu hỏi 26 :

Phát biểu nào sau đây sai?

A Đốt than, lò than trong phòng kín có thể sinh ra khí CO độc, nguy hiểm.

B Rau quả được rửa bằng nước muối ăn vì nước muối có tính oxi hóa tiêu diệt vi khuẩn.

C Tầng ozon có tác dụng ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất.

D Để khử mùi tanh của cá tươi (do amin gây ra) người ta rửa bằng giấm ăn.

Câu hỏi 27 :

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

A  Cu2+.             

B Zn2+.            

C Ag+.              

D Ca2+.

Câu hỏi 28 :

Xét hệ cân bằng hóa học sau xảy ra trong bình kín: C (rắn) + H2O (hơi) <-> CO (khí)  + H2 (khí)Tác động nào sau đây vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác) không làm chuyển dịch cân bằng?

A Thêm H2.             

B Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.

C Thêm cacbon.               

D Giảm áp suất chung của hệ phản ứng.

Câu hỏi 29 :

Rót từ từ dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaOH và lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là

A Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó có kết tủa trắng.

B  Ban đầu có kết tủa, tan ngay, sau đó tạo kết tủa không tan.

C Có bọt khí không màu thoát ra.

D Có kết tủa trắng, sau tan và bọt khí thoát ra.

Câu hỏi 36 :

 

A Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic

B Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic

C Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit

D Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol

Câu hỏi 38 :

 

A Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.

B Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay NH3 bằng CH3NH2.

C Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ.

D Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh.

Câu hỏi 42 :

Chất X có công thức C6H10O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và hỗn hợp ancol Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được metyl etyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A Chất Y có công thức phân tử C3H2O4Na2    

B Chất X là este 2 chức của ancol 2 chức

C Chất Y làm mất màu dung dịch Br2      

D 1 mol chất T tác dụng tối đa 1 mol NaHCO3

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK