A Nhạc âm là do nhiều nhạc cụ phát ra.
B Tạp âm là các âm có tần số không xác định.
C Độ cao của âm là một đặc tính của âm.
D Âm sắc là một đặc tính của âm.
A Âm có cường độ lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “ to” .
B Âm có cường độ nhỏ thì tai ta có cảm giác âm đó “ bé” .
C Âm có tần số lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “ to” .
D Âm “ to” hay “ nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm
A Có chu kì bằng nhau
B Có tần số gần bằng nhau
C
Có tần số bằng nhau và độ lệch pha không đổi
D Có bước sóng bằng nhau
A Cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha.
B Cùng tần số, cùng biên độ và hiệu pha không đổi theo thời gian.
C Cùng tần số và cùng pha.
D Cùng tần số và hiệu pha không đổi theo thời gian.
A sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe.
B sóng gặp khe và phản xạ lại.
C sóng truyền qua khe giống như khe là một tâm phát sóng mới.
D sóng gặp khe sẽ dừng lại.
A Giao thoa sóng nước là hiện tượng xảy ra khi hai sóng có cùng tần số gặp nhau trên mặt thoáng.
B Nơi nào có sóng thì nơi ấy có hiện tượng giao thoa.
C Hai sóng có cùng tần số và có độ lêch pha không đổi theo thời gian là hai sóng kết hợp
D Hai nguồn dao động có cphương, cùng tần số là hai nguồn kết hợp.
A d2 –d1 = kλ/2
B d2 – d1 = (2k + 1)λ/2
C d2 – d1 = kλ
D d2 –d1 = (2k + 1)λ/4
A d2 –d1 = kλ/2
B d2 – d1 = (2k + 1)λ/2
C d2 – d1 = kλ
D d2 –d1 = (2k + 1)λ/4
A cùng tần số, cùng pha.
B cùng tần số, ngược pha.
C cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi.
D cùng biên độ, cùng pha
A Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
B Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có haidao động cùng chiều,cùngphagặp nhau
C Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ.
D Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha.
A Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại
B Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động.
C Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu.
D Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại.
A Sóng dừng xuất hiện do sự chồng chất của các sóng có cùng phương truyền sóng
B Sóng dừng xuất hiện do gặp nhau của sóng phản xạ và sóng tới trên cùng phương truyền sóng
C Sóng dừng là sự giao thoa của hai sóng kết hợp trên cùng phương truyền sóng
D Sóng dừng là sự giao thoa sóng dừng lại
A Một bước sóng.
B Nửa bước sóng.
C Một phần tư bước sóng.
D Hai lần bước sóng.
A Độ dài của dây.
B Một nửa độ dài của dây.
C Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp.
D Hai lần khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng liên tiếp.
A Sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại.
B Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong môi trường.
C Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa hai sóng kết hợp truyền ngược nhau trên cùng phương truyền sóng.
D Sóng tạo thành giữa hai điểm tự do trong không gian
A l = kλ
B l =k λ/2
C l = (2k + 1)λ/2
D l = (2k + 1) λ /4
A l = kλ
B l = k λ/2
C l = (2k + 1)λ/2
D l = (2k + 1)λ/4
A Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.
B Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.
C Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
D Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu
A vận tốc truyền sóng.
B tần số sóng.
C biên độ sóng.
D bước sóng.
A Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất
B Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
C Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc
D Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang
A tần số của nó không thay đổi.
B bước sóng của nó không thay đổi.
C vận tốc của nó giảm.
D bước sóng của nó giảm
A Nhạc âm là do nhiều nhạc cụ phát ra.
B Tạp âm là các âm có tần số không xác định.
C Độ cao của âm là một đặc tính của âm.
D Âm sắc là một đặc tính của âm.
A Âm có cường độ lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “ to” .
B Âm có cường độ nhỏ thì tai ta có cảm giác âm đó “ bé” .
C Âm có tần số lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “ to” .
D Âm “ to” hay “ nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm
A Có chu kì bằng nhau
B Có tần số gần bằng nhau
C
Có tần số bằng nhau và độ lệch pha không đổi
D Có bước sóng bằng nhau
A Cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha.
B Cùng tần số, cùng biên độ và hiệu pha không đổi theo thời gian.
C Cùng tần số và cùng pha.
D Cùng tần số và hiệu pha không đổi theo thời gian.
A sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe.
B sóng gặp khe và phản xạ lại.
C sóng truyền qua khe giống như khe là một tâm phát sóng mới.
D sóng gặp khe sẽ dừng lại.
A Giao thoa sóng nước là hiện tượng xảy ra khi hai sóng có cùng tần số gặp nhau trên mặt thoáng.
B Nơi nào có sóng thì nơi ấy có hiện tượng giao thoa.
C Hai sóng có cùng tần số và có độ lêch pha không đổi theo thời gian là hai sóng kết hợp
D Hai nguồn dao động có cphương, cùng tần số là hai nguồn kết hợp.
A d2 –d1 = kλ/2
B d2 – d1 = (2k + 1)λ/2
C d2 – d1 = kλ
D d2 –d1 = (2k + 1)λ/4
A d2 –d1 = kλ/2
B d2 – d1 = (2k + 1)λ/2
C d2 – d1 = kλ
D d2 –d1 = (2k + 1)λ/4
A cùng tần số, cùng pha.
B cùng tần số, ngược pha.
C cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi.
D cùng biên độ, cùng pha
A Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
B Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có haidao động cùng chiều,cùngphagặp nhau
C Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ.
D Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha.
A Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại
B Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động.
C Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu.
D Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại.
A Sóng dừng xuất hiện do sự chồng chất của các sóng có cùng phương truyền sóng
B Sóng dừng xuất hiện do gặp nhau của sóng phản xạ và sóng tới trên cùng phương truyền sóng
C Sóng dừng là sự giao thoa của hai sóng kết hợp trên cùng phương truyền sóng
D Sóng dừng là sự giao thoa sóng dừng lại
A Một bước sóng.
B Nửa bước sóng.
C Một phần tư bước sóng.
D Hai lần bước sóng.
A Độ dài của dây.
B Một nửa độ dài của dây.
C Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp.
D Hai lần khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng liên tiếp.
A Sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại.
B Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong môi trường.
C Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa hai sóng kết hợp truyền ngược nhau trên cùng phương truyền sóng.
D Sóng tạo thành giữa hai điểm tự do trong không gian
A l = kλ
B l =k λ/2
C l = (2k + 1)λ/2
D l = (2k + 1) λ /4
A l = kλ
B l = k λ/2
C l = (2k + 1)λ/2
D l = (2k + 1)λ/4
A Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.
B Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.
C Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
D Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu
A vận tốc truyền sóng.
B tần số sóng.
C biên độ sóng.
D bước sóng.
A Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất
B Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
C Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc
D Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang
A tần số của nó không thay đổi.
B bước sóng của nó không thay đổi.
C vận tốc của nó giảm.
D bước sóng của nó giảm
A Nhạc âm là do nhiều nhạc cụ phát ra.
B Tạp âm là các âm có tần số không xác định.
C Độ cao của âm là một đặc tính của âm.
D Âm sắc là một đặc tính của âm.
A Âm có cường độ lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “ to” .
B Âm có cường độ nhỏ thì tai ta có cảm giác âm đó “ bé” .
C Âm có tần số lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “ to” .
D Âm “ to” hay “ nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm
A Có chu kì bằng nhau
B Có tần số gần bằng nhau
C
Có tần số bằng nhau và độ lệch pha không đổi
D Có bước sóng bằng nhau
A Cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha.
B Cùng tần số, cùng biên độ và hiệu pha không đổi theo thời gian.
C Cùng tần số và cùng pha.
D Cùng tần số và hiệu pha không đổi theo thời gian.
A sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe.
B sóng gặp khe và phản xạ lại.
C sóng truyền qua khe giống như khe là một tâm phát sóng mới.
D sóng gặp khe sẽ dừng lại.
A Giao thoa sóng nước là hiện tượng xảy ra khi hai sóng có cùng tần số gặp nhau trên mặt thoáng.
B Nơi nào có sóng thì nơi ấy có hiện tượng giao thoa.
C Hai sóng có cùng tần số và có độ lêch pha không đổi theo thời gian là hai sóng kết hợp
D Hai nguồn dao động có cphương, cùng tần số là hai nguồn kết hợp.
A d2 –d1 = kλ/2
B d2 – d1 = (2k + 1)λ/2
C d2 – d1 = kλ
D d2 –d1 = (2k + 1)λ/4
A d2 –d1 = kλ/2
B d2 – d1 = (2k + 1)λ/2
C d2 – d1 = kλ
D d2 –d1 = (2k + 1)λ/4
A cùng tần số, cùng pha.
B cùng tần số, ngược pha.
C cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi.
D cùng biên độ, cùng pha
A Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.
B Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có haidao động cùng chiều,cùngphagặp nhau
C Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ.
D Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha.
A Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại
B Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động.
C Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu.
D Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại.
A Sóng dừng xuất hiện do sự chồng chất của các sóng có cùng phương truyền sóng
B Sóng dừng xuất hiện do gặp nhau của sóng phản xạ và sóng tới trên cùng phương truyền sóng
C Sóng dừng là sự giao thoa của hai sóng kết hợp trên cùng phương truyền sóng
D Sóng dừng là sự giao thoa sóng dừng lại
A Một bước sóng.
B Nửa bước sóng.
C Một phần tư bước sóng.
D Hai lần bước sóng.
A Độ dài của dây.
B Một nửa độ dài của dây.
C Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp.
D Hai lần khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng liên tiếp.
A Sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại.
B Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong môi trường.
C Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa hai sóng kết hợp truyền ngược nhau trên cùng phương truyền sóng.
D Sóng tạo thành giữa hai điểm tự do trong không gian
A l = kλ
B l =k λ/2
C l = (2k + 1)λ/2
D l = (2k + 1) λ /4
A l = kλ
B l = k λ/2
C l = (2k + 1)λ/2
D l = (2k + 1)λ/4
A Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.
B Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.
C Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
D Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu
A vận tốc truyền sóng.
B tần số sóng.
C biên độ sóng.
D bước sóng.
A Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất
B Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
C Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc
D Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang
A tần số của nó không thay đổi.
B bước sóng của nó không thay đổi.
C vận tốc của nó giảm.
D bước sóng của nó giảm
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK