A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu váo kim loại một ánh sáng thích hợp.
B Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào một điện trường mạnh.
D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào một dung dịch.
A bản chất của kim loại.
B λ của chùm sáng kích thích.
C f của chùm sáng kích thích.
D cường độ của chùm sáng kích thích.
A Khi tăng cường độ chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
B Khi tăng bước sóng chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần
C Khi giảm bước sóng chùm sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần
D Khi có hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giảm bước sóng chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của e quang điện tăng lên.
A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phô tôn mang năng lượng.
B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phô tôn trong chùm.
C Khi ánh sáng truyền đi, các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách đến nguồn sáng.
D Các phô tôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
A Kết quả đúng, giải thích đúng.
B Kết quả đúng, giải thích sai.
C Kết quả sai, giải thích đúng
D Kết quả sai, giải thích sai.
A không đổi.
B giảm đi
C tăng lên.
D giảm rồi lại tăng.
A UAK lớn
B λ chiếu vào catod lớn.
C Do λ chiếu vào catod < λ0
D Cả A. và C
A sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
B cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
C sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
D sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô
A Wđ0max của electron quang điện tăng chín lần
B công thoát của êlectrôn giảm ba lần
C Wđ0max của electron quang điện tăng ba lần
D số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
A 0,1 μm
B 0,2 μm
C 0,3 μm
D 0,4 μm
A Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
A Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.
D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng.
B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôton trong chùm.
C Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
A Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.
C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
A bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
D Cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
A bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp
B electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
A Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
B Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
A Chùm bức xạ 1
B Chùm bức xạ 2
C Chùm bức xạ 3
D Chùm bức xạ 4
A hc/A
B hA/c
C c/hA
D A/hc
A Hình dạng quỹ đạo của các electron.
B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C Trạng thái có năng lượng ổn định.
D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
A Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
C Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.
D Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
A Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
B Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
C Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng: Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
D Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.
A không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
B phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
C phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích.
D không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu váo kim loại một ánh sáng thích hợp.
B Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào một điện trường mạnh.
D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào một dung dịch.
A bản chất của kim loại.
B λ của chùm sáng kích thích.
C f của chùm sáng kích thích.
D cường độ của chùm sáng kích thích.
A Khi tăng cường độ chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
B Khi tăng bước sóng chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần
C Khi giảm bước sóng chùm sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần
D Khi có hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giảm bước sóng chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của e quang điện tăng lên.
A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phô tôn mang năng lượng.
B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phô tôn trong chùm.
C Khi ánh sáng truyền đi, các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách đến nguồn sáng.
D Các phô tôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
A Kết quả đúng, giải thích đúng.
B Kết quả đúng, giải thích sai.
C Kết quả sai, giải thích đúng
D Kết quả sai, giải thích sai.
A không đổi.
B giảm đi
C tăng lên.
D giảm rồi lại tăng.
A UAK lớn
B λ chiếu vào catod lớn.
C Do λ chiếu vào catod < λ0
D Cả A. và C
A sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
B cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
C sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
D sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô
A Wđ0max của electron quang điện tăng chín lần
B công thoát của êlectrôn giảm ba lần
C Wđ0max của electron quang điện tăng ba lần
D số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
A 0,1 μm
B 0,2 μm
C 0,3 μm
D 0,4 μm
A Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
A Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.
D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng.
B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôton trong chùm.
C Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
A Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.
C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
A bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
D Cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
A bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp
B electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
A Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
B Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
A Chùm bức xạ 1
B Chùm bức xạ 2
C Chùm bức xạ 3
D Chùm bức xạ 4
A hc/A
B hA/c
C c/hA
D A/hc
A Hình dạng quỹ đạo của các electron.
B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C Trạng thái có năng lượng ổn định.
D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
A Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
C Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.
D Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
A Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
B Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
C Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng: Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
D Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.
A không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
B phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
C phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích.
D không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu váo kim loại một ánh sáng thích hợp.
B Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào một điện trường mạnh.
D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào một dung dịch.
A bản chất của kim loại.
B λ của chùm sáng kích thích.
C f của chùm sáng kích thích.
D cường độ của chùm sáng kích thích.
A Khi tăng cường độ chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
B Khi tăng bước sóng chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần
C Khi giảm bước sóng chùm sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần
D Khi có hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giảm bước sóng chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của e quang điện tăng lên.
A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phô tôn mang năng lượng.
B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phô tôn trong chùm.
C Khi ánh sáng truyền đi, các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách đến nguồn sáng.
D Các phô tôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
A Kết quả đúng, giải thích đúng.
B Kết quả đúng, giải thích sai.
C Kết quả sai, giải thích đúng
D Kết quả sai, giải thích sai.
A không đổi.
B giảm đi
C tăng lên.
D giảm rồi lại tăng.
A UAK lớn
B λ chiếu vào catod lớn.
C Do λ chiếu vào catod < λ0
D Cả A. và C
A sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
B cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
C sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
D sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô
A Wđ0max của electron quang điện tăng chín lần
B công thoát của êlectrôn giảm ba lần
C Wđ0max của electron quang điện tăng ba lần
D số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
A Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
D Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
A 0,1 μm
B 0,2 μm
C 0,3 μm
D 0,4 μm
A Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
A Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.
D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng.
B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôton trong chùm.
C Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
A Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.
C Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
D Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
A bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
D Cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
A bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp
B electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
A Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
B Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
A Chùm bức xạ 1
B Chùm bức xạ 2
C Chùm bức xạ 3
D Chùm bức xạ 4
A hc/A
B hA/c
C c/hA
D A/hc
A Hình dạng quỹ đạo của các electron.
B Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C Trạng thái có năng lượng ổn định.
D Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
A Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
C Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.
D Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
A Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
B Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
C Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng: Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
D Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.
A không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
B phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
C phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích.
D không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK