A. Dành cho Nhà đầu tư Singapore ưu đãi hơn Nhà đầu tư Thái Lan
B. Áp dụng chính sách hai giá trong việc cung cấp một số dịch vụ (giá cung cấp cho nhà đầu tư trong nước thấp hơn giá cho các nhà đầu tư từ ASEAN)
C. Cấm tất cả các nhà ĐTNN trong một số lĩnh vực
D. B và C
A. Mậu dịch biên giới và những ưu đãi trong các khu vực thương mại tự do
B. Những ưu đãi một chiều mà các nước công nghiệp phát triển dành cho các nước đang và chậm phát triển
C. Mua sắm Chính phủ
D. Tất cả các nội dung trên
A. Từ người sản xuất sang người tiêu dùng
B. Từ người tiêu dùng sang ngân sách Chính phủ
C. Từ người tiêu dùng sang người sản xuất
D. B và C
A. Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đó trong nước
B. Người tiêu dùng sản phẩm đó trong nước
C. Doanh nghiệp được cấp hạn ngạch
D. A và C
A. Trợ cấp cho nông nghiệp để đẩy mạnh xuất khẩu
B. Trợ cấp cho nông nghiệp để đẩy mạnh xuất khẩu
C. Áp dụng rộng rãi các biện pháp hạn chế nhập khẩu các sản phẩm công nghiệp chế tạo
D. Cải biến cơ cấu xuất khẩu theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp chế tạo
A. Có điều kiện
B. Vô điều kiện
C. Đa phương
D. B và C
A. Hàng máy móc thiết bị
B. Hàng nông sản thực phẩm
C. Tất cả các hàng hóa mua bán trên thị trường
A. Thuế quan ưu đãi, thuế quan ưu đãi đặc biệt, thuế quan phổ thông
B. Thuế quan ưu đãi, thuế quan phổ thông, thuế quan tự vệ
A. Thị trường chung
B. Liên minh tiền tệ
C. Liên minh thuế quan
D. B và C
A. Giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu
B. Giúp một số doanh nghiệp nhất định đẩy mạnh xuất khẩu
C. Xuất khẩu chỉ tăng ở một số mặt hàng
D. Một số mặt hàng nhập khẩu sẽ giảm xuống
A. Các quốc gia độc lập và có chủ quyền
B. Các quốc gia và lãnh thổ có quyền độc lập về chính sách thương mại trong quan hệ thương mại quốc tế
C. Các quốc gia độc lập và vùng lãnh thổ có thị phần tham gia vào thương mại quốc tế tối thiểu là 0,3%
D. Các quốc gia trước hết phải là thành viên của IMF
A. Tương đương
B. Thấp hơn
C. Cao hơn
A. WTO có thể được xem như một hệ thống các quy định pháp lý nhằm quản lý thương mại thế giới
B. WTO có tiền thân là ITO ra đời năm 1943
C. Các Hiệp định của WTO cần phải được Tổng Giám đốc WTO phê chuẩn trước khi nó có hiệu lực
D. WTO thực hiện tự do hóa thương mại bằng các văn kiện pháp lý được Ban Thư ký WTO ban hành
A. Hàng máy móc thiết bị
B. Hàng nông sản thực phẩm
C. Hàng nguyên liệu thô sơ chế
D. Tất cả các hàng hóa mua bán trên thị trường
A. Ở bên ngoài biên giới quốc gia nước nhập khẩu
B. Ở bên trong biên giới quốc gia nước nhập khẩu
C. Cả hai trường hợp trên
A. Eximbank của Mỹ cho một công ty của Việt Nam vay tiền để nhập khẩu hàng của Mỹ
B. Eximbank cấp tín dụng (cho vay) cho một công ty ở Mỹ để thu mua hàng xuất khẩu
C. Vietcombank của Việt Nam đứng ra đảm bảo cho người nhập khẩu Việt Nam sẽ trả tiền cho một công ty xuất khẩu ở Mỹ
D. Eximbank của Mỹ đảm bảo sẽ thanh toán cho công ty xuất khẩu Mỹ trong trường hợp công ty này bị rủi ro từ việc bán chịu cho một công ty của Việt Nam
A. Ngày 15/12/1995
B. Ngày 28/7/1995
C. Ngày 8/11/1995
D. Ngày 1/1/1996
A. Thuế nhập khẩu
B. Thuế xuất khẩu
C. Các loại phí và khoản thu liên quan đến hàng hóa XNK
D. Tất cả đáp án trên
A. Một luật sư người Mỹ bay sang tư vấn cho cty chế biến thủy sản VN
B. Một cty VN XK hàng hóa sang Mỹ
C. Vietcombank mở văn phòng đại diện tại Mỹ và cung cấp dịch vụ cho các cty tại Mỹ
D. Vietcombank cung cấp dịch vụ thu đổi ngoại tệ cho một khách du lịch người Mỹ tại VN
A. Nền kinh tế một quốc gia
B. Các chủ thể kinh tế quốc tế
C. Các quan hệ kinh tế quốc tế
D. B và C
A. Diễn đàn hợp tác
B. Liên minh kinh tế
C. Cartel
D. Trust
A. Xuất khẩu hàng hoá vô hình
B. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách du lịch quốc tế
C. Gia công thuê cho nước ngoài và thuê nước ngoài gia công
D. Nhập khẩu tạm thời và sau đó xuất khẩu sang một nước khác
A. Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó
B. Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác
C. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước
D. Dùng cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước
A. Xác định lượng tiền cần bơm vào lưu thông trong nước
B. Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi ngoại tệ phục vụ cho chu chuyển, thanh toán quốc tế
C. Giúp nhà đầu tư tránh được rủi ro bằng việc đầu tư ra nước ngoài
D. Cân bằng cán cân thanh toán quốc gia
A. Giảm bớt được hàng rào thuế khi xuất khẩu
B. Tăng dòng vốn đầu tư quốc tế vào trong nước
C. Điều chỉnh được hiệu quả hơn các chính sách thương mại
D. Tất cả các ý kiến trên
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Bretton woods
D. Jamaica
A. Chống lại sự ảnh hưởng của kinh tế Trung Quốc tới khu vực Đông Nam Á
B. Mở rộng quan hệ thương mại với các nước ngoài khu vực
C. Thúc dục Quốc Hội Mỹ trao quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR) cho các quốc gia thành viên của ASEAN
D. Tăng giá dầu thô
A. Thương mại quốc tế
B. Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ
C. Quan hệ ngoại giao quốc tế
D. Hợp tác đầu tư quốc tế
A. Các chủ thể kinh tế quốc tế
B. Các quan hệ kinh tế quốc tế
C. Các tập đoàn, công ty đa quốc gia xuyên quốc gia
D. Cả a và b
A. Lý thuyết về bàn tay vô hình của A.Smith
B. Lý thuyết lợi ích cận biên
C. Lý thuyết triết trung
D. Lý thuyết chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước xâm nhập và mở rộng thị trường ra nước ngoài
B. Bảo vệ thị trường nội địa
C. Cả a và b đều sai
D. Cả a và b đều đúng
A. ASEAN
B. EURO
C. APEC
D. Cả a và c
A. Hoàn thiện hệ thống chính trị luật pháp
B. Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất kinh tế cho phù hợp
C. Giải quyết một cách triệt để các vấn nạn xã hội, tập quán kinh tế lạc hậu
D. Tất cả các phương án trên
A. Do sự mất cân đối về các yếu tố sản suất giữa các quốc gia nên có sự chênh lệch về giá cả các yếu tố
B. Do sự gặp gỡ về lợi ích của các bên tham gia
C. Đầu tư quốc tế nhằm giải quyết cac nhiệm vụ đặc biệt như xây dựng các công trình có quy mô vượt ra phạm vi biên giới quốc gia
D. Tất cả các nguyên nhân trên
A. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo là sự kế thừa phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
B. Một nước gặp bất lợi về tất cả các mặt hàng thì không thể tham gia vào thương mại quốc tế
C. Quá trình quốc tế trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ không làm thay đổi sản phẩm toàn thế giới
D. Theo lý thuyết của Adam Smith thì giá cả không hoàn toàn do chi phí quyết định
A. Các quốc gia trên thế giới
B. Các tổ chức kinh tế quốc tế cùng với các mối quan hệ kinh tế quốc tế
C. Các quốc gia và các liên kết kinh tế quốc tế
D. Các chủ thể kinh tế quốc tế (bao gồm các quốc gia các chủ thể ở cấp độ cao hơn và thấp hơn quốc gia cùng với các mối quan hệ kinh tế quốc tế)
A. Là sự mở rộng, gia tăng mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế
B. Giúp khai thác các nguồn lực một cách hiệu quả trên quy mô lớn
C. Loại bỏ các trở ngại về rào cản trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia
D. Làm gia tăng về cường độ và khối lượng của các quan hệ kinh tế quốc tế
A. Phân phối lại thu nhập
B. Không tác động đến giá nội địa của hàng hóa nhập khẩu mà chỉ tác động đến khối lượng hàng hóa nhập khẩu
C. Khuyến khích xuất khẩu
D. Không phải các phương án trên
A. Trong trao đổi quốc tế, tất cả các quốc gia đều có lợi
B. Trong trao đổi quốc tế, các quốc gia chỉ có lợi khi họ trao đổi theo một tỉ lệ nhất định
C. Trong trao đổi quốc tế, các quốc gia được lợi khi họ tập trung chuyên môn hóa và xuất khẩu những sản phẩm có lợi thế tuyệt đối
D. B và C
A. Hạn ngạch nhập khẩu
B. Các kế hoạch phát triển kinh tế
C. Hệ thống kho đệm và dự trữ quốc gia
D. Cả A và C
A. Viện trợ đa phương
B. Những khoản cho vay của các tổ chức chính thức theo các điều khoản thương mại
C. Viện trợ lương thực thực phẩm
D. Giúp đỡ kỹ thuật
A. ASEAN – APEC – AFTA – WTO
B. APEC – ASEAN – AFTA – WTO
C. ASEAN – AFTA – APEC – WTO
D. AFTA – ASEAN – APEC – WTO
A. Chủ thể ở cấp độ quốc gia
B. Chủ thế ở cấp độ cao hơn quốc gia
C. Chủ thể ở cấp độ thấp hơn quốc gia
D. Cả A và C
A. Toàn cầu hóa là một quá trình phát triển mạnh mẽ các quan hệ kinh tế quốc tế trên quy mô toàn cầu
B. Toàn cầu hóa là một quá trình loại bỏ sự phân tách cách biệt về biên giới lãnh thổ quốc gia
C. Toàn cầu hóa là quá trình loại bỏ sự phân đoạn thị trường để đi đến một thị trường toàn cầu duy nhất
D. Cả A và C
A. Tỷ lệ mậu dịch của họ giảm đi
B. Lợi ích của họ bị giảm đi
C. Nền kinh tế của họ gặp khủng hoảng nghiêm trọng
D. Cả a và b
A. Cân bằng
B. Thặng dư
C. Thâm hụt
D. Chiều dòng tiền trong nước và nước ngoài có sự thay đổi
A. Mức chi tiêu của nhà nước quá cao trong khi thu nhập thấp và bao cấp quốc doanh quá lớn
B. Quá dựa dẫm vào viện trợ cho không và vay nợ nước ngoài
C. a và b
D. Không phải các nguyên nhân trên
A. “Mở toang cửa”, “thả cửa một cách tuỳ tiện”
B. Mở cửa là một chính sách nhất thời, một biện pháp kỹ thuật
C. Mở cửa là mở rộng giao lưu kinh tế, thương mại, khoa học công nghệ, trao đổi và phân công lao động quốc tế
D. Mở cửa là xoá bỏ hoàn toàn các loại thuế nhập khẩu
A. Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
B. Giúp các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do có sự chênh lệch thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp giữa các quốc gia
C. Góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân do khai thác triệt để lợi thế của quốc gia
D. A và C
A. Tỷ giá được hình thành trên cơ sở ấn định mức tỷ giá trung tâm
B. Tỷ giá được xác định hoàn toàn dựa trên tương quan cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường ngoại hối
C. Tỷ giá được xác định bởi chính sách điều chỉnh của Chính phủ nhằm dịch chuyển các đường cung cầu ngoại tệ để chúng cắt nhau tại mức ngang giá chính thức
D. Không có câu nào ở trên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK