A. Học thuyết tăng cường tích cực
B. Học thuyết kỳ vọng
C. Học thuyết công bằng
D. Học thuyết đặt mục tiêu
A. Số tiền quy định để trả cho công nhân.
B. Chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm.
C. Số tiền quy định để trả cho công nhân khi làm ra một sản phẩm đảm bảo chất lượng.
D. Giá một đơn vị sản phẩm.
A. Khuyến khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập thể
B. Quan tâm đến kết quả cuối cùng của tập thể
C. Kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân
D. Sản lượng của mỗi công nhân không trực tiếp quyết định tiền công của họ
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp
B. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể
C. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp
D. Chế độ trả công khoán
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp
B. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể
C. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp
D. Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng
A. Phải quy định đúng đắn các chỉ tiêu
B. Phải quy định cụ thể các điều kiện thưởng
C. Phải quy định cụ thể tỉ lệ thưởng bình quân
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Hệ thống thù lao phải hợp pháp
B. Hệ thống thù lao phải thỏa đáng
C. Hệ thống thù lao phải công bằng
D. Cả 3 phương án đều đúng
A. Chương trình đó phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
B. Chi phí của chương trình phải nằm trong khả năng thanh toán của tổ chức
C. Chương trình chỉ được người quản lý lao động tham gia và ủng hộ
D. Chương trình phải được xây dựng rõ ràng, thực hiện một cách công bằng và vô tư với tất cả mọi người
A. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho cá nhân
B. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho tập thể
C. Chế độ trả công khoán có thể áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể
D. Chế độ trả công khoán không áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể
A. 6.000.000
B. 8.000.000
C. 9.000.000
D. 12.000.000
A. 60.000
B. 62.000
C. 56.000
D. 58.000
A. Doanh nghiệp nên áp dụng phương thức trả công theo thời gian để khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động.
B. Trả công theo sản phẩm có tác dụng khuyến khích tài chính đối với người lao động.
C. Hình thức trả công theo giờ là chính xác nhất trong trả công.
D. Hình thức trả công theo sản phẩm dễ dẫn đến tình trạng lãng phí nguyên vật liệu và chất lượng sản phẩm không đảm bảo.
A. 820.000
B. 840.000
C. 860.000
D. 880.000
A. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên.
B. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên; đáp ứng yêu cầu của luật pháp.
C. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên; đáp ứng yêu cầu của luật pháp; tạo uy tín cho công ty.
D. Không câu nào đúng.
A. Thù lao theo nhân viên là thù lao cơ bản dựa vào khả năng, kiến thức tiềm năng của cá nhân cũng như tính linh hoạt, nhạy bén của cá nhân lao động trong thực hiện các nhiệm vụ khác nhau.
B. Thù lao theo công việc trả lương theo số lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc trả lương theo doanh số bán.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Thù lao theo thực hiện công việc là trả lương theo số lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc trả lương theo doanh số bán.
A. Có khả năng trả lương cao hơn, ít đối thủ cạnh tranh.
B. Có sức cạnh tranh cao, quy mô nhỏ.
C. Công ty hoạt động trong khu vực kinh tế yếu thế.
D. Công ty đã được thành lập rất hoàn hảo.
A. Mức lương thời gian hoặc sản phẩm.
B. Lương thời gian.
C. Lương thời gian và các loại thưởng.
D. Lương theo kết quả hoàn thành công việc.
A. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
B. Tiền thưởng cho 1 đơn vị hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
C. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và số sản phẩm hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
D. Tất cả đều sai
A. Các tổ chức đã được thành lập rất hoàn hảo, có sức cạnh tranh cao.
B. Tổ chức quy mô nhỏ, hoạt động trong khu vực kinh tế yếu thế, số lượng LĐ ít nhưng tỉ trọng LĐ nữ cao.
C. Các công ty lớn, ít đối thủ cạnh tranh, có truyền thống hoàn thành suất sắc nhiệm vụ.
D. Cả A, B, C đều sai.
A. Tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị uy tín của một người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội
B. Tiền lương còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động
C. Nhân viên luôn tự hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc trả lương không xứng đáng với việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm việc
D. Cả A, B, C đều đúng
A. Tiền lương, tiền thưởng, tiền hoa hồng
B. Bảo hiểm, chế độ phúc lợi, an ninh xã hội
C. Lợi ích mang lại cho người lao động từ bản thân công việc và môi trường làm việc như sức hấp dẫn của công việc, sự vui vẻ, mức độ tích lũy kiến thức, tự học hỏi, sự ghi nhận của xã hội…
D. Tất cả đều sai
A. Cấp bậc lương
B. Tỷ lệ lương khoán theo sản phẩm
C. Cấu trúc lương
D. Mức lương
A. Vì tiền công không chỉ ảnh hưởng lớn đối với người lao động mà còn tới tổ chức xã hội.
B. Vì tiền công ảnh hưởng lớn đến đời sống công nhân.
C. Vì ảnh hưởng lớn đến các tổ chức xã hội.
D. Một ý kiến khác.
A. Bậc lương
B. Hệ số lương
C. Trình độ tay nghề
D. Thâm niên và đóng góp trong doanh nghiệp
A. Sử dụng tiền công/tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với người lao động.
B. Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích tài chính.
C. Sử dụng các hình thức phi tài chính để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của người lao động.
D. Cả 3 ý trên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK