A. Thử nghiệm tĩnh và thử nghiệm động
B. Thử nghiệm độ bền mỏi và thử nghiệm động
C. Thử nghiệm tĩnh, thử nghiệm động và thử nghiệm độ bền mỏi
D. Thử nghiệm tĩnh và thử nghiệm độ bền mỏi
A. Đối với cả 2 khổ đường là ± 20mm
B. Đối với cả 2 khổ đường là ± 30mm
C. Đối với cả 2 khổ đường là ± 40mm
D. Đối với khổ 1435mm là ± 20mm, đối với khổ 1000mm là ± 30mm
A. Đối với cả 2 khổ đường là ± 5°C
B. Đối với cả 2 khổ đường là ± 10°C
C. Đối với cả 2 khổ đường là ± 15°C
D. Đối với khổ 1435mm là ± 5°C, đối với khổ 1000mm là ± 10°C
A. Tính toán thủy văn, ứng suất biến dạng của các chi tiết chủ yếu
B. Tính toán ứng suất biến dạng của các bộ phận mố trụ
C. Tính toán chu kỳ dao động thẳng đứng và nằm ngang của các chi tiết chủ yếu
D. Cả 3 đáp án trên
A. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 100%
B. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 95%
C. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 90%
D. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 85%
A. 3 lần trên 3 mẫu thử khác nhau
B. 3 lần trên 9 mẫu thử khác nhau
C. 3 lần trên 1 mẫu thử
D. 2 lần trên 1 mẫu thử
A. Để xác nhận tính chất của tà vẹt bê tông
B. Để mô phỏng các tải trọng tác dụng lên tà vẹt bê tông trong quá trình sử dụng
C. Để kiểm tra khi xuất hiện tình huống đặc biệt
D. Đáp án b hoặc c
A. Khi sản xuất tà vẹt theo thiết kế mới và khi có dây chuyền sản xuất tà vẹt mới
B. Khi thay đổi thiết kế cấp phối bê tông
C. Khi cấp có thẩm quyền hoặc khách hàng yêu cầu
D. Cả 3 đáp án trên
A. Kiểm tra thành phần hoá học, độ bền và độ dãn dài
B. Kiểm tra mặt cắt lập lách, hình dáng kích thước hình học, độ cứng
C. Chỉ kiểm tra độ bền và độ dãn dài
D. Đáp án a và b
A. Đối với khổ 1435mm là ± 40mm, đối với khổ 1000mm là ± 30mm
B. Đối với cả 2 khổ đường là ± 40mm
C. Đối với cả 2 khổ đường là ± 30mm
D. Đối với cả 2 khổ đường là ± 20mm
A. Kiểm tra kích thước, hình dáng bên ngoài
B. Kiểm tra độ thấm sâu của thuốc phòng mục
C. Kiểm tra kích thước, hình dáng bên ngoài và kiểm tra độ thấm sâu của thuốc phòng mục
D. Kiểm tra kích thước và độ thấm sâu của thuốc phòng mục
A. Nghiệm thu chi tiết ghi
B. Nghiệm thu tổng thể một bộ ghi
C. Nghiệm thu chi tiết ghi và nghiệm thu tổng thể bộ ghi được đặt đúng như khi sử dụng
D. Nghiệm thu kích thước hình học của ghi
A. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2,0mm
B. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2,5mm
C. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 3,0mm
D. Đối với khổ 1435mm ≤ 2,0mm, đối với khổ 1000mm ≤ 3,0mm
A. Đối với khổ 1435mm phải ≥ 400kg/m, đối với khổ 1000mm phải ≥ 300kg/m
B. Đối với cả 2 khổ đường đều phải ≥ 400kg/m
C. Đối với cả 2 khổ đường đều phải ≥ 300kg/m
D. Đối với cả 2 khổ đường đều phải ≥ 200kg/m
A. Kiểm tra hình dạng bên ngoài, khuyết tật bề mặt của bu lông và đai ốc
B. Kiểm tra độ cứng HRC và kích thước theo bản vẽ thiết kế
C. Thử nghiệm tải trọng phá hỏng của bu lông, đai ốc
D. Cả 3 đáp án trên
A. Không được nhỏ hơn 50 kN
B. Không được nhỏ hơn 60 kN
C. Không được nhỏ hơn 70 kN
D. Không được nhỏ hơn 80 kN
A. Trong mọi trường hợp đều phải kiểm định theo nguyên tắc ở trong phạm vi cầu
B. Nói chung không cần kiểm định nếu đã dùng các cấu tạo được chuẩn hóa
C. Trường hợp đặc biệt cần phải kiểm định thì phải theo nguyên tắc chung như đường sắt trên tuyến
D. Đáp án b và c
A. Là tổ chức tư vấn thiết kế đã chủ trì thiết kế các công trình tương tự
B. Là tổ chức tư vấn có chức năng hành nghề trong lĩnh vực kiểm định công trình
C. Là tổ chức tư vấn có giấy phép hành nghề và được Cơ quan quản lý chuyên ngành công nhận khả năng thực hiện kiểm định
D. Một trong tất cả các tổ chức tư vấn nêu trên
A. Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình
B. Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng công trình
C. Kiểm tra và bảo dưỡng công trình
D. Một trong các công việc bất kỳ hay tất cả các công việc nêu trong các mục a, b và c
A. Xem xét bằng trực quan để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng
B. Xem xét bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình
C. Xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình
D. Tiếp nhận báo cáo của cơ quan quản lý về tình trạng công trình và tiến hành đi thị sát thực địa để đánh giá về công trình
A. Quan sát bằng mắt thường về hiện trạng công trình
B. Đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình
C. Quan sát và đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình
D. Quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật và phân tích hiện trạng của công trình
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK