A. Sau 7 ngày tuổi
B. Sau 14 ngày tuổ
C. Sau 21 ngày tuổi
D. Sau 28 ngày tuổi
A. ≥ 65 %
B. ≥ 75 %
C. ≥ 85 %
D. ≥ 95 %
A. ± 0,2 %
B. ± 0,3 %
C. ± 0,4 %
D. ± 0,5 %
A. ± 0,25 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
B. ± 0,35 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
C. ± 0,45 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
D. ± 0,55 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo
A. 76 giờ
B. 86 giờ
C. 96 giờ
D. 106 giờ
A. Kiểm tra các biên bản đã thực hiện trong quá trình thi công
B. Kiểm tra các yếu tố hình học của nền đường
C. Kiểm tra chất lượng công tác gia cố mái taluy nền đường
D. Tất cả các nội dung trên
A. ≥ 0,93
B. ≥ 0,95
C. ≥ 0,98
D. ≥ 1,0
A. ≥ 0,93
B. ≥ 0,95
C. ≥ 0,98
D. ≥ 1,0
A. Kích thước hình học (cao độ, độ dốc ngang, chiều rộng, chiều dày)
B. Độ bằng phẳng
C. Độ chặt lu lèn
D. Tất cả các nội dung trên
A. Độ hào mòn Los-Angeles của cốt liệu
B. Hàm lượng hạt thoi dẹt
C. Độ ẩm
D. Cả chỉ tiêu A và B
A. Phương pháp đồng vị phóng xạ
B. Phương pháp dùng phễu rót cát
C. Phương pháp dao đai đốt cồn
D. Phương pháp dùng phao Covaliep
A. Kích thước hình học
B. Độ bằng phẳng
C. Độ chặt đầm nén
D. Tất cả các chỉ tiêu trên
A. ≥ 0,93
B. ≥ 0,95
C. ≥ 0,98
D. ≥ 1,0
A. Phương pháp phễu rót cát
B. Phương pháp dao đai đốt cồn
C. Phương pháp phao Covaliep
D. Cả ba phương pháp trên
A. Độ chặt sau khi lu lèn
B. Cường độ chịu nén
C. Cường độ ép chẻ
D. Tất cả các chỉ tiêu trên
A. Độ bằng phẳng
B. Chiều dày
C. Độ chặt xác định bằng phương pháp rót cát
D. Độ dốc ngang
A. Xác định độ chặt bằng phương pháp rót cát
B. Xác định độ chặt bằng phương pháp pháp Covaliep
C. Xác định độ chặt bằng phương pháp dao đai đốt cồn
D. Quan sát bề mặt đường khi cho lu bánh sắt 10 -12 tấn đi qua
A. Từ 2% đến 5%
B. Từ 3% đến 8%
C. Từ 3% đến 6%
D. Từ 3% đến 5%
A. 140 ÷ 145°C
B. 145 ÷ 150°C
C. 150 ÷ 155°C
D. 155 ÷ 160°C
A. Phương pháp dùng thước 3 m
B. Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI
C. Cả hai phương pháp A và B
D. Phương pháp sử dụng máy thủy bình
A. 140 ÷ 145°C
B. 145 ÷ 150°C
C. 150 ÷ 155°C
D. 155 ÷ 160°C
A. Đem so sánh khối lượng thể tích thể tích của mẫu khoan ở hiện trường và mẫu đúc trong phòng thí nghiệm từ hỗn hợp lấy ở trạm ở lý trình tương ứng
B. Phương pháp dùng phễu rót cát
C. Phương pháp dao đai đốt cồn
D. Phương pháp dùng phao Covaliep
A. Phương pháp sử dụng con lắc Anh
B. Phương pháp rắc cát
C. Phương pháp rót cát
D. Phương pháp đo cự li hãm xe
A. Kích thước hình học (bề rộng, độ dốc ngang, chiều dày và cao độ)
B. Độ bằng phẳng và độ nhám mặt đường
C. Độ chặt lu lèn
D. Tất cả các nội dung trên
A. ≥ 0,93
B. ≥ 0,95
C. ≥ 0,98
D. ≥ 1,0
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK