A. 50 chày
B. 60 chày
C. 70 chày
D. 75 chày
A. Ngay sau khi thi công song
B. Sau 5 ngày
C. Sau 10 ngày
D. Sau 15 ngày
A. Ngay sau khi thi công xong
B. Sau 5 đến 10 ngày
C. Sau 10 đến 15 ngày
D. Sau 15 đến 20 ngày
A. Độ bằng phẳng
B. Chiều dày
C. Độ chặt xác định bằng phương pháp rót cát
D. Chiều rộng
A. Quan sát bằng mắt để đánh giá
B. Kiểm tra bằng cách rải tấm cứng trên đường trước khi phun tưới nhựa qua
C. Kiểm tra khối lượng nhựa đường sử dụng tương ứng với diện tích đã tưới
D. Kết hợp các cách trên để kiểm tra
A. Phương pháp sử dụng thiết bị phân tích trắc dọc APL
B. Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI
C. Phương pháp sử dụng thiết bị đo mặt cắt kiểu không tiếp xúc
D. Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy
A. Cường độ nén của bê tông xi măng
B. Cường độ kéo khi uốn của bê tông xi măng
C. Độ mài mòn, cường độ chịu nén của đá gốc
D. Độ mài mòn của bê tông xi măng
A. Phương pháp dùng tấm ép cứng
B. Phương pháp dùng cần đo võng Benkelman
C. Phương pháp dùng dùng thiết bị đo độ võng FWD
D. Phương pháp dùng chùy xuyên động DCP
A. Vị trí và phương thẳng đứng của bấc thấm
B. Chiều dài bấc thấm
C. Phần bấc thấm thừa ra trên mặt tầng đệm cát
D. Tất cả các nội dung trên
A. 30 cm
B. 50 cm
C. 70 cm
D. 100 cm
A. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 1,5 mm
B. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2 mm
C. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2,5 mm
D. Đối với khổ 1435mm ≤ 1,5 mm, đối với khổ 1000 mm ≤ 2,5 mm
A. Đối với khổ 1435mm là ≤ 0,5 mm, đối với khổ 1000 mm là ≤ 1 mm
B. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 0,5 mm
C. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 1 mm
D. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 1,5 mm
A. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 1 mm
B. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 2 mm
C. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 3 mm
D. Đối với khổ 1435 mm là ≤ 1 mm, đối với khổ 1000mm là ≤ 2 mm
A. ≤ 0,5 mm đối với cả 2 khổ đường
B. ≤ 1 mm đối với cả 2 khổ đường
C. ≤ 1,5 mm đối với cả 2 khổ đường
D. ≤ 0,5 mm đối với khổ 1435mm, ≤ 1 mm đối với khổ 1000mm
A. ≤ 0,5 mm đối với cả 2 khổ đường
B. ≤ 1mm đối với cả 2 khổ đường
C. ≤ 1,5mm đối với cả 2 khổ đường
D. ≤ 0,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 1mm đối với khổ 1000mm
A. ≤ 1,5 mm đối với cả 2 khổ đường
B. ≤ 2 mm đối với cả 2 khổ đường
C. ≤ 2,5mm đối với cả 2 khổ đường
D. ≤ 1,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 2 mm đối với khổ 1000mm
A. ≤ 1,5 mm đối với cả 2 khổ đường
B. ≤ 2 mm đối với cả 2 khổ đường
C. ≤ 2,5 mm đối với cả 2 khổ đường
D. ≤ 1,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 2mm đối với khổ 1000mm
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 5 lần
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK