A. Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận.
B. Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.
C. Đúng, vì tuân theo tất cả các quy tắc tam đoạn luận đơn.
D. Sai, vì tiểu từ không chu diên trong tiền đề, nhưng chu diên trong kết luận.
A. Đúng, vì các tiền đề và kết luận đều đúng.
B. Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn.
C. Sai, vì không phải loài chim nào cũng thích ăn hạt kê.
D. Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán khẳng định.
A. Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.
B. Đúng, vì tuân theo tất cả các quy tắc tam đoạn luận.
C. Sai, vì tiểu từ chu diên trong tiền đề, nhưng không chu diên trong kết luận.
D. Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận.
A. Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.
B. Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn.
C. Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận.
D. Sai, vì đại từ không chu diên trong tiền đề nhưng chu diên trong kết luận.
A. Sai, tiểu từ và đại từ chu diên trong tiền đề mà không chu diên trong kết luận.
B. Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.
C. Sai, hai tiền đề là toàn thể mà kết luận lại là phán đoán bộ phận.
D. Đúng, vì thoả mãn tất cả các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn.
A. Sai, vì đại từ không chu diên trong tiền đề mà chu diên trong kết luận.
B. Đúng, vì thoả mãn tất cả các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn.
C. Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.
D. Sai, tiểu từ không chu diên trong tiền đề mà chu diên trong kết luận.
A. Khi chúng không cùng đúng cùng sai.
B. Khi chúng có cùng thuật ngữ, không cùng đúng cùng sai.
C. Khi chúng không cùng đúng nhưng có thể cùng sai.
D. Khi chúng có cùng thuật ngữ hay phán đoán thành phần, không cùng đúng cùng sai.
A. Khác nhau về chất.
B. Khác nhau về lượng.
C. Khác nhau cả về chất lẫn về lượng.
D. Khác nhau cả về chất, lượng lẫn chủ từ, vị từ.
A. Trái ngược (tương phản).
B. Mâu thuẫn (tương khắc).
C. Lệ thuộc (bao hàm).
D. Đồng nhất (tương đương).
A. S+ e P+
B. S- o P+
C. S+ a P-
D. S- i P-
A. M+ i S-
B. M- o S+
C. S+ a M-
D. S- i M-
A. S+ e P+
B. S- o P+
C. S+ a P-
D. S- i P-
A. M+ a S-
B. S- i M-
C. S+ a M-
A. Không phải là tam đoạn luận đơn (nhất quyết)
B. Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận
C. Sai, vì đại tư không chu diên trong tiền đề, mà chu diên trong kết luận
D. Đúng, vì tuân thủ các quy tắc của tam đoạn luận đơn
A. Một mệnh đề.
B. Hai mệnh đề.
C. Rất nhiều nhưng không vô số mệnh đề.
D. Vô số mệnh đề.
A. Một mệnh đề.
B. Hai mệnh đề.
C. Nhiều mệnh đề.
D. Vô số mệnh đề.
A. [(a ∨ b) ∧ a] ⇒ ~b.
B. [(a ∨ b) ∧ a] ⇒ b.
C. [(a ∨ b) ∧ ~a] ⇒ ~b.
D. [(a ∨ b) ∧ ~a] ⇒ a.
A. [(a ∨ b) ∧ ~a] ⇒ b.
B. [(a ∨ b) ∧ ~a] ⇒ b.
C. [(a ∨ b) ∧ a] ⇒ ~b.
D. [(a ∨ b) ∧ ~b] ⇒ a.
A. [(a → b) ∧ ~b] ⇒ ~a.
B. [(a → ~b) ∧ a] ⇒ ~b.
C. [(~a → b) ∧ ~b] ⇒ a.
D. [(~a → ~b) ∧ b] ⇒ ~a.
A. [(a → b) ∧ ~a] ⇒ ~b.
B. [(a → b) ∧ b] ⇒ a.
C. [(a → b) ∧ ~b] ⇒ ~a.
D. A, B, C đều đúng.
A. Sai; [(~p → r) ∧ p] → ~r.
B. Đúng; [(~p → r) ∧ p] → ~r.
C. Đúng; [(p → ~r) ∧ p] → ~r.
D. Sai; [(p → ~r) ∧ p] → ~r.
A. Đúng; ((p → q) ∧ p) → q.
B. Đúng; ((p → q) ∧ ~p) → ~q.
C. Đúng; ((p → q) ∧ ~q) → ~p.
D. Sai; ((p → q) ∧ ~ q) → (r ∨ s).
A. Đúng; [(p ∧ q) → r] → [(~p ∨ ~q) → ~r].
B. Sai; [(p ∧ q) → r] → [(~p ∨ ~q) → ~r].
C. Đúng; [(p ∧ ~q) → r] → [(~p ∨ q) → ~r].
D. Sai; [(p ∧ q) → r] → [~(p ∧ q) → r].
A. {[(a → b) ∧ (c → d)] ∧ (b ∨ d)} ⇒ (a ∨ c).
B. {[(a → ~b) ∧ (c → ~d)] ∧ (b ∨ d)} ⇒ ~(a ∧ c).
C. {[(a → b) ∧ (c → d)] ∧ (~b ∨ ~d)} ⇒ (a ∨ c).
D. {[(a → b) ∧ (c → d)] ∧ (~b ∨ ~d)} ⇒ ~(a ∨ c).
A. {[(a → b) ∧ (a → d)] ∧ (b ∨ d)} ⇒ a.
B. {[(a → ~b) ∧ (c → ~b)] ∧ ~b} ⇒ (a ∨ c).
C. {[(a → b) ∧ (a → d)] ∧ (~b ∨ ~d)} ⇒ ~a.
D. {[(a → b) ∧ (a → d)] ∧ (~b ∨ ~d)} ⇒ a.
A. SL từ tiền đề chứa tri thức riêng rút ra kết luận chứa tri thức bao quát mọi tri thức riêng đó.
B. SL đem lại tri thức tổng quát và gần đúng.
C. SL dựa trên mối liên hệ nhân quả để rút ra kết luận.
D. SL đi từ những quy luật, khái niệm tổng quát rút ra hệ quả tất yếu của chúng.
A. QN hình thức, QN phóng đại và QN khoa học.
B. QN thông thường và QN toán học.
C. QN hoàn toàn và QN không hoàn toàn.
D. A, B, C đều đúng.
A. Tam đoạn luận đơn hình 3, hợp logic.
B. Quy nạp hình thức.
C. Loại suy tính chất.
D. A, B, C đều sai.
A. Bao quát, phong phú.
B. Chắc chắn, bao quát, không mới lạ.
C. Chắc chắn, ngắn gọn, phong phú.
D. Không tin cậy, ngắn gọn, sâu sắc.
A. Được sử dụng trong khoa học để nghiên cứu mọi mối liên hệ nhân quả.
B. Không cần khảo sát nhiều trường hợp mà kết luận được rút ra luôn đúng.
C. Dựa trên mối liên hệ nhân quả để rút ra kết luận có độ tin cậy cao.
D. Chỉ dùng trong khoa học thực nghiệm, từ các sự kiện quan sát rút ra mọi định luật chung.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK