A. Sẽ thường làm cho số hàng hóa X được mua tăng lên
B. Sẽ thường làm cho số hàng hóa X được mua giảm xuống
C. Có thể làm cho số hàng hóa X được mua tăng hoặc giảm, không có kết quả “thường”
D. Theo định nghĩa không làm tăng hoặc giảm số lượng hàng hóa X mua
A. Mua ít A hơn, nhiều B hơn
B. Mua số lượng A và B bằng nhau
C. Mua nhiều A hơn, ít B hơn
D. Mua nhiều A hơn nữa, số lượng B như cũ
A. Làm cho ích lợi cận biên của đơn vị mua cuối cùng của các hàng hóa bằng nhau
B. Đảm bảo rằng giá của các hàng hóa tỷ lệ với tổng ích lợi của chúng
C. Phân bổ thu nhập sao cho đồng chi tiêu cuối cùng vào hàng hóa này đem lại phần ích lợi tăng thêm bằng đồng chi tiêu cuối cùng vào hàng hóa kia
D. Đảm bảo rằng giá của hàng hóa bằng ích lợi cận biện của tiền
A. Tăng khi giá của hàng hóa thiết yếu tăng
B. Giảm khi giá của hàng hóa xa xỉ giảm
C. Tăng khi thu nhập tăng
D. Giảm khi thu nhập giảm
A. Ảnh hưởng do thay đổi thu nhập danh nghĩa đến cầu về một hàng hóa không liên quan đến sự thay đổi của giá
B. Ảnh hưởng do thay đổi trong thu nhập thực tế gây ra đối với cầu về một hàng hóa
C. Thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng do ảnh hưởng của phân phối thu nhập
D. Ảnh hưởng do thay đổi giá thị trường gây ra đối với cầu về một hàng hóa
A. E đến G
B. E đến E’
C. G đến E’
D. F đến E’
A. Thu nhập
B. Quy mô gia đình
C. Những người tiêu dùng khác
D. Không yếu tố nào
A. Thu nhập giảm
B. Giá của hàng hóa 2 tăng
C. Giá của hàng hóa 1 tăng
D. Giá của hàng hóa 2 giảm
A. a
B. b
C. c
D. d
A. Chuyển đến điểm B
B. Mua ít hàng hóa 1 và nhiều hàng hóa 2 hơn nữa
C. Mua ít hàng hóa 1 và ít hàng hóa 2 hơn nữa
D. Giữ nguyên ở A
A. Đường ngân sách là tiếp tuyến của đường bàng quang
B. Chi tiêu vào các hàng hóa bằng nhau
C. Ích lợi cận biên của mỗi hàng hóa bằng giá của nó
D. Ích lợi cận biên của các hàng hóa bằng nhau
A. Để chứng minh quy luật ích lợi cận biên giảm dần
B. Để tìm ra lý thuyết người tiêu dùng mà không đòi hỏi đo lợi ích tuyết tuyệt đối
C. Để chứng minh rằng đường cầu về tất cả các hàng hóa đều dốc xuống
D. Để mô tả các hiện tượng thị trường
A. Mỗi điểm trên đường ngân sách biểu thị một kết hợp hàng hóa khác nhau
B. Tất cả các điểm trên đường bàng quan biểu thị cùng một mức thỏa mãn
C. Tất cả các điểm trên đường ngân sách biểu thị cùng một mức thỏa mãn
D. Độ cong của đường bàng quan biểu thị: càng tiêu dùng nhiều hàng hóa X thì một cá nhân sẵn sàng thay thế một số lượng càng nhiều hàng hóa X để đạt thêm một lượng Y và vẫn có mức độ thỏa mãn như cũ
A. Làm cho số lượng cân bằng không đổi
B. Làm thay đổi cả giá và lượng cân bằng
C. Làm thay đổi tất cả các giá cân bằng nhưng lượng cân bằng không thay đổi
D. Làm thay đổi tất cả các lượng cân bằng nhưng giá cân bằng không thay đổi
A. Quy luật ích lợi cận biên giảm dần
B. Quy luật hiệu suất giảm dần
C. Những hạn chế của nền kinh tế trong việc cung cấp những số lượng ngày càng tăng các hàng hóa đang xem xét
D. Sự không ổn định của nhu cầu của cá nhân một người
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
A. Sản phẩm cận biên của yếu tố sản xuất tăng cùng với số lượng sản phẩm sản xuất ra
B. Chi phí cận biên tăng cùng với sản lượng
C. Năng suất cao hơn
D. Hàm sản xuất dốc xuống
A. Chi phí của việc sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm
B. Sản phẩm bổ sung được tạo ra từ việc thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
C. Chi phí cần thiết để thuê thêm một đơn vị yếu tố sản xuất
D. Sản lượng chia cho số yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất
A. Các yếu tố không thể di chuyển được
B. Các yếu tố có thể mua chỉ ở một con số cố định
C. Các yếu tố có thể mua chỉ ở giá cố định
D. Các yếu tố không phụ thuộc vào mức sản lượng
A. Là các chi phí gắn với các yếu tố cố định
B. Không thay đổi theo mức sản lượng
C. Bao gồm những thanh toán trả cho một số yếu tố khả biến
D. A và B
A. Chi phí cận biên là nghịch đảo của sản phẩm cận biên
B. Chi phí cận biên bằng lương chia cho sản phẩm cận biên
C. Chi phí cận biên dốc xuống khi sản phẩm cận biên dốc xuống
D. Chi phí cận biên không đổi nhưng sản phẩm cận biên thì tuân theo hiệu suất giảm dần
A. Đường chi phí cận biên ở mức cực đại của nó
B. Đường chi phí cận biên dốc xuống
C. Đường chi phí trung bình dốc xuống
D. Đường chi phí trung bình dốc lên
A. Trong ngắn hạn có hiệu suất không đổi nhưng trong dài hạn không có
B. Trong dài hạn tất cả các yếu tố đều có thể thay đổi được
C. Ba tháng
D. Trong ngắn hạn đường chi phí trung bình giảm dần, còn trong dài hạn thì nó tăng lên
A. Chi phí cận biên bằng chi phí trung bình ở mức tối thiểu của chi phí trung bình
B. Tăng giá một yếu tố sẽ dẫn đến hãng thay thế nó bằng các yếu tố khác
C. Giảm giá của một yếu tố sẽ dẫn đến hãng thay thế nó bằng một yếu tố khác
D. Nếu hãng không biết đường chi phí cận biên của mình thì nó có thể thay thế bằng đường chi phí trung bình của nó
A. ổng của tất cả các đường chi phí trung bình ngắn hạn
B. Đường bao phía dưới của các đường chi phí trung bình ngắn hạn
C. Đường bao phía trên của các đường chi phí trung bình ngắn hạn
D. Nằm ngang
A. Có thể dốc xuống
B. Có thể cuối cùng sẽ dốc lên vì vấn đề quản lý
C. Luôn luôn biểu thị hiệu suất tăng của quy mô
D. A và B
A. Sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau cùng với nhau sẽ rẻ hơn sản xuất chúng riêng rẽ
B. Sản xuất số lượng lớn sẽ đắt hơn sản xuất số lượng nhỏ
C. Chi phí sản xuất trung bình thấp hơn khi sản xuất số lượng lớn hơn
D. Đường chi phí cận biên dốc xuống
A. Đường chi phí cận biên dốc xuống
B. Sản xuất số lượng lớn sẽ đắt hơn sản xuất số lượng nhỏ
C. Chi phí sản xuất trung bình thấp hơn khi sản xuất số lượng lớn hơn
D. A và C
A. Tổng sản lượng sẽ giảm nếu sử dụng quá nhiều yếu tố vào một quá trình sản xuất
B. Sản lượng gia tăng sẽ giảm khi sử dụng thêm ngày càng nhiều một yếu tố
C. Những phần gia tăng của tổng sản lượng sẽ tăng khi tất cả các yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất tăng tỷ lệ với nhau
D. Những phần gia tăng của tổng sản lượng sẽ giảm khi tất cả các yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất tăng tỷ lệ với nhau
A. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố trừ một đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần
B. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng đúng gấp đôi
C. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
D. Quy luật hiệu suất giảm dần không đúng nữa
A. Khi tất cả các yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng ít hơn hai lần
B. Khi một yếu tố tăng thì sản phẩm tăng thêm tính trên đơn vị yếu tố bổ sung giảm xuống
C. Khi một yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
D. Khi tất cả các yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
A. Tổng sản lượng giảm
B. Đất chua
C. Sản phẩm gia tăng giảm vì mỗi đơn vị lao động sử dụng thêm có ít đất hơn để làm việc
D. Các công nhân tốt nhất được thuê trước
A. SMC bằng LMC ở q1
B. Đường SMC thoải hơn đường SAC
C. Đường SMC thoải hơn đường LMC
D. Tất cả các đáp án trên
A. Là cần thiết để xác định điểm đóng cửa
B. Là tối thiểu ở điểm hòa vốn
C. Luôn luôn dốc xuống về phía phải
D. Là tối thiểu ở điểm tối đa hóa lợi nhuận
A. Là không đổi
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Là 2, 1,5, 1,3$
A. 0,00$
B. 0,52$
C. 0,50$
D. 0,02$
A. Tổng chi phí trung bình của 7 đơn vị là 9
B. Chi phí biến đổi trung bình của 7 đơn vị là 9
C. Chi phí cố định là 8
D. Chi phí cố định là 33
A. Chi phí cố định trung bình
B. Chi phí biến đổi trung bình
C. Chi phí cận biên
D. Tất cả các chi phí trên
A. Lợi nhuận phải ở mức tối đa
B. Chi phí cận biên bằng chi phí biến đổi trung bình
C. Chi phí cận biên bằng chi phí trung bình
D. Chi phí cận biên bằng chi phí cố định
A. AC dưới MC hàm ý AC đang tăng
B. MC ở trên AC hàm ý MC đang tăng
C. MC tăng hàm ý AC tăng
D. MC giảm hàm ý MC ở dưới AC
A. Thu thập số liệu về chi phí chứ không phải về sản xuất
B. Thu thập số liệu về chi phí và về sản xuất
C. Thay đổi sản lượng chứ không phải công suất nhà máy
D. Thay đổi sản lượng và công suất nhà máy
A. Là tổng các đường chi phí trung bình dài hạn của tất cả các hãng thành viên, phần nằm dưới chi phí cận biên dài hạn
B. Là tổng các đường chi phí cận biên dài hạn của tất cả các hãng thành viên, phần nằm trên chi phí trung bình dài hạnx
C. Được tìm ra bằng cách cộng tất cả các đường chi phí cận biên ngắn hạn của tất cả các hãng thành viên
D. Là tổng của các đường tổng chi phí của tất cả các hãng thành viên
A. Là chi phí cơ hội và chi phí ẩn là lãi suất và tô
B. Là lãi suất và tô còn chi phí ẩn là chi phí cơ hội
C. Là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất không thuộc sở hữu của hãng và chi phí ẩn là chi phí cơ hội của các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của hãng
D. Là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất và chi phí ẩn là các ảnh hưởng hướng ngoại
A. Đúng
B. Sai
A. Ảnh hưởng hướng ngoại không có liên quan và không thể ứng dụng được
B. Mỗi hãng trong ngành sẽ tiếp tục sản xuất nhiều sản phẩm hơn khi chi phí đơn vị đang giảm
C. Cần phải xây dựng thêm các nhà máy để cạnh tranh với một loại hành động tập thể nào đó
D. Một số người bán lớn có thể khống chế cả ngành
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK