A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
B. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành
C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ
D. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình
A. 1%
B. 1.3%
C. 1.5%
D. 1.1%
A. 7.000.000 cổ phiếu
B. 6.000.000 cổ phiếu
C. 5.000.000 cổ phiếu
D. 4.000.000 cổ phiếu
A. 1,12%
B. 1,11%
C. 1%
D. 1,2%
A. Vốn điều lệ
B. Thời gian hoạt động có lãi
C. Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát
D. Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
B. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
D. Không có câu nào đúng
A. Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
B. Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản chính
C. Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch
A. Mua, bán theo giá thị trường
B. Lưu giữ ở sổ lệnh đến khi mua bán được mới thôi
C. Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận
D. Không có đáp án nào trên đúng
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết lại
C. Niêm yết cửa sau
D. Niêm yết tách, gộp cổ phiếu
A. Thị trường vốn và thị trường thuê mua
B. Thị trường cổ phiếu và thị trƣờng trái phiếu
C. Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
D. Tất cả các câu trên
A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
B. Thị trường tập trung và thị trường OTC
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
A. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
B. Thị trƣờng tập trung và thị trường phi tập trung
C. Cả a & b đều đúng
D. Cả a & b đều sai
A. Không thay đổi gì
B. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
D. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp
A. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
B. Không thay đổi gì
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
D. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Trái phiếu
C. Chứng quyền
D. Quyền mua cổ phần
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường thứ cấp
D. Thị trường chính thức
A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá
B. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
C. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
D. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lƣợng trúng thầu
A. Tăng chi phí giao dịch
B. Tăng chi phí nghiên cứu
C. Gây khó khăn cho công ty trong công việc
D. Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
D. Không có cơ sở để so sánh
A. Lần phát hành thêm cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm
B. Có kế hoạch và đăng ký trước với UBCK 3 tháng
C. Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành
D. Tất cả
A. 25%
B. 27%
C. 35%
D. 49%
A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
C. Lãi suất trái phiếu X
D. Còn tùy trường hợp cụ thể
A. Khi lãi suất cao và dự kiến sẽ giảm xuống
B. Khi lãi suất thấp và dự kiến sẽ tăng lên
C. Khi lãi suất ổn định và dự kiến không thay đổi
D. Khi trái phiếu thấp và lãi suất dự kiến sẽ tăng
A. Tư vấn
B. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
C. Định giá CK phát hành
D. Bao tiêu một phần hoặc toàn bộ số CK đã phát hành
A. Mức vốn tối thiểu là 10 tỷ VND
B. Kinh doanh có lãi trong năm gần nhất
C. Đội ngũ lãnh đạo của công ty có năng lực quản lý tốt
D. Tối thiểu 20% vốn cổ phần phát hành ra công chúng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK