A. Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng
B. Dựa vào uy tín của khách hàng
C. Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn
D. Sử dụng vốn vay có hiệu quả
A. Hoàn trả nợ đúng hạn
B. Quản trị kinh doanh có hiệu quả
C. Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay
D. Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, A và B
A. Do nhà nước quy định
B. Do ngân hàng trung ương quy định
C. Cả A và B
D. Do ngân hàng thương mại quy định
A. Chi phí huy động vốn, dự phòng tổn thất rủi ro
B. Chi phí huy động vốn, mức vay, các phân tích về người vay vốn
C. Chi phí huy động vốn, mức vay, thời hạn vay
D. Dự phòng tổn thất, thời hạn vay, yếu tố cạnh tranh, lãi suất trên thị trường
A. Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay
B. Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay
C. Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng
D. A và B
A. Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn
B. Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc
C. Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc D: B; thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay
D. Thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay
A. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay
B. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự án vay
C. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng
D. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng
A. Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng
B. Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập
C. Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng, hồ sơ do ngân hàng lập
D. C và hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập
A. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn
B. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật
C. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn)
D. Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý
A. Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định
B. Các báo cáo về thẩm định, các loại thông báo như: thông báo cho vay, thông báo từ chối cho vay, thông báo đến hạn nợ, thông báo ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho vay
C. Như B; báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay; các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định
D. C và phân tích tài chính, sổ theo dõi cho vay và thu nợ
A. Hợp đồng tín dụng, đơn vay vốn
B. Sổ vay vốn, đơn vay vốn, kế ước nhận nợ
C. Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn, hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có)
D. Hợp đồng tín dụng và Sổ vay vốn
A. Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng
B. Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng
C. Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng
D. Năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng
A. Tài liệu thuyết minh về vay vốn như kế hoach, phương án sản xuất kinh doanh,...
B. Tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu kế toán để đánh giá tài chính
C. Các tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng; tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu về vay vốn như kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh...
D. phỏng vấn trực tiếp, thông qua hồ sơ lưu trữ về người vay,...
A. Là phương pháp mà ngân hàng quy định một hạn mức cho khách hàng vay, không cần có ý kiến của khách hàng
B. Là phương pháp mà người vay yêu cầu ngân hàng cấp cho một hạn mức
C. Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận một dư nợ tối đa duy trì trong một thời gian nhất định
D. Gồm A và B
A. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng
B. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần
C. Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn xin vay
D. Là A và C
A. Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng
B. Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống
C. Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống
D. Cả A và B
A. Tiếp nhận hồ sơ, thu thập thông tin về khách hàng
B. Căn cứ vào tài liệu xin vay được khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng (cán bộ thẩm định) phân tích đánh giá khách hàng
C. phê duyệt ký hợp đồng; tiếp nhận hồ sơ; thu thập thông tin về khách hàng
D. C và thực hiện hợp đồng
A. Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố
B. Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá
C. A và bao thanh toán
D. B và bao thanh toán
A. Là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại
B. Là nghiệp vụ chuyển nhượng quyền sở hữu những chứng từ có giá
C. A , B , lấy một khoản tiền bằng mệnh giá - (trừ đi) lợi tức chiết khấu và hoa hồng phí
D. A và B
A. Tín phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu
B. Thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, bộ chứng từ hàng xuất, các trái phiếu có thời hạn lưu hành còn lại tới 12 tháng
C. Tín phiếu, kỳ phiếu, B, các giấy tờ có giá khác
D. B, tín phiếu, kỳ phiếu
A. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu
B. Là A và đòi nợ ở nhà xuất khẩu
C. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra cho vay cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu
D. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu toàn bộ tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu và sau đó đòi nợ nhà xuất khẩu
A. Quản lý nợ
B. Cấp tín dụng dưới hình thức ứng trước khoản tiền 80% - 90% giá trị hoá đơn, số còn lại được nhận khi tổ chức làm dịch vụ bao thanh toán thu được nợ
C. A và B
D. B; phòng ngừa rủi ro; quản lý nợ
A. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời gian nhất định
B. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
C. Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi
D. Gồm cả B và C
A. Không có số dư
B. Chỉ có dư có
C. Chỉ có dư nợ
D. Có thể dư có, có thể dư nợ
A. Cho vay cầm đồ
B. Cho vay đảm bảo bằng thu nhập của người lao động
C. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, A và B
D. A và B
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK