Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính ngân hàng - Đề số 16

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính ngân hàng - Đề số 16

Câu hỏi 8 :

Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?

A. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn

B. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn

C. Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán

D. Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM

Câu hỏi 9 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền

B. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền

C. Cả A và B đều đúng

D. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi tiền mà còn có cả các chi phí khác

Câu hỏi 10 :

Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn?

A. Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước

B. Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi thiếu

C. Cả A và B đều đúng

D. Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn tại phát triển.

Câu hỏi 11 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. NHTM chỉ cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu đối với doanh nghiệp

B. NHTM cho vay tất cả các nhu cầu vay vốn của khách hàng thiếu vốn

C. NHTM cho vay những nhu cầu vay vốn hợp pháp của khách hàng khi có đủ điều kiện

D. NHTM chỉ cho khách hàng vay vốn khi có tài sản đảm bảo

Câu hỏi 12 :

Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

A. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là các động sản; giấy tờ có giá

B. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản

C. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM là động sản, bất động sản; bảo lãnh của bên thứ 3

D. Chỉ có A và B

Câu hỏi 13 :

Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai quy định?

A. Do từng NHTM quy định

B. Do NHTW quy định

C. Do NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt

D. Do các NHTM cùng xây dựng

Câu hỏi 14 :

Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?

A. Do từng NHTM quy định

B. Do NHTW quyết định

C. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định

D. Do các NHTM cùng quyết định

Câu hỏi 15 :

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?

A. Do từng NHTM quy định

B. Do NHTW quy định

C. Do các NHTM cùng xây dựng

D. Do từng NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt

Câu hỏi 16 :

Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?

A. Nghiệp vụ huy động tạo cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh

B. Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.

C. Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại biết được nhu cầu vay vốn của khách hàng

D. Không có phát biểu nào sai cả

Câu hỏi 17 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM?

A. Nghiệp vụ huy động của NHTM vốn tạo cho khách hàng gửi tiền vừa tiết kiệm tiền vừa có thu nhập

B. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm giảm chi tiêu của công chúng

C. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng khả năng thanh toán của công chúng

D. Cả B và C

Câu hỏi 18 :

Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

A. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở cửa

B. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn

C. Tiền gửi không kỳ hạn không phải rút được bất cứ lúc nào

D. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào

Câu hỏi 19 :

Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gưỉ nào?

A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn

B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm

C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ

D. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 20 :

Quy trình tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?

A. Có ý nghĩa đối với viêvcj mở rộng kinh doanh của ngân hàng

B. Có ý nghĩa tăng cường thu nợ

C. Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng

D. Có ý nghĩa trong việc phán quyết cho vay; xem xét hồ sơ vay của khách hàng; trong việc thu nợ; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay;làm rõ trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan trong vay vốn

Câu hỏi 21 :

Phát biểu nào dưới đây về tín dụng của ngân hàng thương mại là phù hợp?

A. Tín dụng NHTM nhà nước kinh doanh không vì mục đích lợi nhuận

B. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo

C. Tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần là tín dụng tư nhân

D. Tín dụng NHTM có hoàn trả và tín dụng NHTM không có hoàn trả

Câu hỏi 22 :

Phát biểu nào về việc phải thẩm định hồ sơ tín dụng trước khi quyết định cho khách hàng vay là phù hợp?

A. Phải thẩm định hồ sơ vì khách hàng vay chưa có tín nhiệm

B. Vì khách hàng mới vay vốn lần đầu

C. Vì khách hàng vay vốn với khối lượng lớn

D. Phải thẩm định để xem hồ sơ của khách hàng có thoả mãn các đièu kiện vay vốn hay không?

Câu hỏi 23 :

Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?

A. Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra

B. Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn

C. Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay

D. Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu

Câu hỏi 24 :

Phương pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái nội bảng của NHTM gồm những nội dung nào?

A. NHTM luôn duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ

B. NHTM tham gia các giao dịch về ngoại tệ sao cho tổng giá trị mua vào của một ngoại tệ nào đó bằng với tổng giá trị các hợp đồng bán ra của ngoại tệ đó

C. Gồm A và B

D. Chỉ duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với một vài đồng ngoại tệ

Câu hỏi 25 :

NHTM phòng ngừa rủi ro hối đoái ngoại bảng bằng cách nào?

A. Không thực hiện nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn ngoại tệ mà chỉ thực hiện nghiệp vụ giao dịch giao ngay

B. Thực hiện cả nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn và giao dịch giao ngay về ngoại tệ

C. Chỉ thực hiện các giao dịch ngoại tệ về quyền chọn mua

D. Thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch kỳ hạn, sử dụng hợp đồng tương lai, sử dụng giao dịch quyền chọn

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK