A. Đó là thời điểm ta đã hoàn tất mọi công tác chuẩn bị cho kháng chiến, còn Pháp đang gặp khó khăn vì xung đột Pháp - Anh ở Nam bộ đã bùng nổ.
B. Lúc này viện quân Pháp vừa mới đến Hải Phòng, chưa kịp củng cố lực lượng, ta chủ động tiến công để tạo thế áp đảo, bất ngờ.
C. Sự nhân nhượng đã đến giới hạn, dân tộc ta không thể lùi thêm được nữa, không còn có sự lựa chọn nào.
D. Quân đội Pháp đã mở rộng đánh chiếm Hà Nội, ta không có sự lựa chọn nào khác.
A. Cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi ta kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
B. Cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi Hội nghị trù bị ở Đà Lạt thất bại (tháng 5/1946).
C. Cuộc họp của Chính phù Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi đón phái đoàn Việt Nam trở về từ Hội nghị Phôngtennơblô.
D. Cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng tại Vạn Phúc - Hà Đông (tháng 12/1946).
A. Độc lập, phải.
B. Tự do, đã.
C. Hoà bình, phải.
D. Thống nhất, đã.
A. Yêu cầu Pháp phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Muốn giải quyết vấn đề Việt Nam bằng giải pháp hoà bình, không muốn có chiến tranh.
C. Yêu cầu chính phủ Pháp phải tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những điều đã cam kết.
D. Tất cả các ý trên.
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19 - 12 - 1946).
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-12 -1946).
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi (9/1947).
D. Tất cả các ý trên.
A. Tương quan lực lượng không có lợi cho ta, ta cần kháng chiến lâu dài để có thêm thời gian xây dựng, phát triển lực lượng.
B. Kháng chiến trường kì chính là để bẻ gãy chiến thuật đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp, khoét sâu vào những khó khăn của kẻ địch.
C. "Trường kì kháng chiến" là nghệ thuật quân sự truyền thống của Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
A. Tình hình quốc tế bất lợi cho ta, phong trào cách mạng thế giới đang lâm vào giai đoạn thoái trào trước sự tiến công của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh.
B. Cuộc chiến đấu của dân tộc ta hoàn toàn đơn độc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Công hoà vẫn chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ.
C. Cuộc kháng chiến của dân tộc ta chỉ nhận được sự ủng hộ về mặt tinh thần của 2 nước Liên Xô và Trung Quốc.
D. Quốc tế III không có những biện pháp cụ thể để hỗ trợ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa.
A. Lê Tâm.
B. Trần Đại Nghĩa.
C. Hoàng Hanh.
D. Ngô Gia Khảm.
A. Đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.
B. Tiêu diệt, tiêu hao một bộ phận sinh lực địch; làm thất bại kế hoạch đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp.
C. Bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.
D. Tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sờ để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán.
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Vương Thừa Vũ.
C. Nguyễn Sơn.
D. Chu Huy Mân.
A. "Tiêu thổ kháng chiến".
B. "Không một tấc đất bỏ hoang".
C. "Bảo vệ mùa màng để chiến thắng".
D. "Đoàn kết chống xâm lăng".
A. Vì đồng bào Nam Bộ đã góp gạo, gửi ra Miền Bắc góp phần quan trọng vào việc giải quyết nạn đói năm 1945.
B. Vì sự đóng góp công sức, tiền của của Nam Bộ trong những ngày đầu xây đựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
C. Vì nhân dân Nam bộ đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Anh - Pháp làm cho Quân đội Anh phải rút khỏi Nam Bộ.
D. Vì cuộc chiến đấu của đồng bào Nam bộ đã làm chậm kế hoạch xâm lược của Pháp, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
A. Cuộc vận động cải cách giáo dục xóa bỏ nền giáo dục thực dân, xây dựng nền giáo dục dân tộc, dân chủ Việt Nam.
B. Cuộc vận động toàn dân tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
C. Cuộc vận động nhân dân tham gia các lớp học để xóa mù chữ.
D. Cuộc vận động nhân dân tham gia để thực hiện nếp sống mới.
A. Đường số 3.
B. Đường số 4.
C. Đường quốc lộ 1 (đoạn Bắc Giang - Lạng Sơn).
D. Đường số 5 Hà Nội - Hải Phòng.
A. 18 tuổi dến 25 tuổi.
B. 17 tuổi đến 35 tuổi.
C. 18 tuổi đến 35 tuổi.
D. 18 tuổi đến 45 tuổi.
A. Hà Nội ⇒ Khe Lau⇒ Đoan Hùng⇒ Chiêm Hoá.
B. Hà Nội ⇒ Đoan Hùng⇒ Chiêm Hoá ⇒ Khe Lau.
C. Hà Nội⇒ Đoan Hùng ⇒ Khe Lau⇒ Chiêm Hoá.
D. Hà Nội⇒ Đoan Hùng⇒ Khe Lau⇒ Tuyên Quang.
A. Từ ngày 10 - 7 - 1947 đến 19 - 12 - 1947.
B. Từ ngày 7 - 10 - 1947 đến 19 - 12 - 1947.
C. Từ ngày 17 - 10 - 1947 đến 29 - 12 - 1947.
D. Từ ngày 10 - 7 - 1947 đến 12 - 9 - 1947.
A. Đường lối khắng chiến của Đảng ta hoàn toàn đúng đắn.
B. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp đã hoàn toàn thất bại.
C. Quân dân ta đã phát huy triệt để súc mạnh tinh thần, ưu thế của chiến tranh du kích để đánh bại cuộc hành quân quy mô lớn của Pháp.
D. Tất cả các ý trên.
A. Với chiến thắng này, ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường.
B. Chiến thắng đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp và buộc phải chuyển sang “đánh lâu dài” với ta.
C. Chiến thắng đã đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cuộc kháng chiến : ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính.
D. Là chiến dịch đầu tiên ta chủ động mở và giành thắng lợi lớn, có vũ động viên tinh thần kháng chiến quân dân cả nước.
A. Từ sau chiến thắng Biên giới 1950.
B. Từ sau khi chúng mở rộng chiếm đóng đồng bằng Bắc Bộ.
C. Sau thất bại của cuộc tiến công lên Việt Bắc mùa đông 1947.
D. Từ sau khi kiểm soát hoàn toàn các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
A. Những năm 1947 - 1948.
B. Những năm 1948 - 1949.
C. Những năm 1947 - 1949.
D. Những năm 1948 -1950.
A. Để phân tán lực lượng, tránh các cuộc tiến công tiêu diệt quy mô lớn của Pháp.
B. Để phù hợp với chiến thuật đánh du kích.
C. Để đẩy mạnh việc xây dựng lực lượng chiến đấu tại chỗ, phát triển chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch.
D. Tất cả các ý trên.
A. Đại đoàn 307.
B. Đại đoàn 308.
C. Đại đoàn 316.
D. Đại đoàn 325.
A. Ban hành sắc lệnh giảm tô 25%.
B. Sắc lệnh hoãn nợ, xóa nợ của nông dân với địa chủ.
C. Tạm cấp ruộng đất vắng chủ, đất bỏ hoang cho nông dân.
D. Tất cả các ý trên.
A. Tháng 7/1950.
B. Tháng 5/1950.
C. Tháng 9/1949
D. Tháng 9/1950.
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, triệt phá kinh tế, kho tàng, quân chủ lực của ta ; giành thắng lợi quân sự, xúc tiến âm mưu thành lập chính phủ bù nhìn.
B. Triệt phá kinh tế, kho tàng, quân chủ lục của ta, buộc ta phải đàm phán theo hướng cố lợi cho chúng.
C. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến ăm mưu thành lập chính phủ bù nhìn ; chặn đứng tham vọng của các đế quốc khác ở Đông Dương.
D. Tất cả các ý trên.
A. Pháp đã mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
B. Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.
D. Pháp đã chuyển sang thế phòng thủ chiến lược trên toàn Đông Dương.
A. Sô-va-nhắc.
B. Com-muy-nan.
C. Sác-tông.
D. Lơ Pa-giơ.
A. Khoa học.
B. Dân tộc.
C. Đại chúng.
D. Tất cả các ý trên.
A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hải Phòng, Huế, Nam Định.
C. Hà Nội.
D. Vinh.
A. Từ 19 – 12 -1946 đến 2 – 1947.
B. Từ 19 – 12 -1946 đến 10 – 1947.
C. Từ 19 – 12 -1946 đến 12 – 1947.
D. Từ 19 – 12 -1946 đến 12 – 1947.
A. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng.
B. Từ đầu của cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.
C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.
D. Tất cả các lí do trên.
A. Từ 7 - 11 đến 19 - 12.1947.
B. Từ 7 - 10 đến 19 – 12 - 1947.
C. Từ 7 – 10 đến 20 – 12 -1947.
D. Từ 16-8 đến 19- 12- 1947.
A. Một bộ phận nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn.
B. Một binh đoàn lính thủy từ Hà Nội dọc theo sông Hồng, sông Lô lên Thái Nguyên rồi vòng về Bắc Cạn.
C. Một bộ phận từ Lạng Sơn xuống Cao Bằng rồi vòng về Bắc Cạn.
D. Một bộ phận từ Thái Nguyên đánh lên Bắc Cạn.
A. Khoan Bộ, Bông Lau.
B. Khoan Bộ, Đoan Hùng, Bông Lau.
C. Khoan Bộ, Đoan Hùng, Khe Lau.
D. Đoan Hùng, Bông Lau, Khe Lau.
A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây ra những xung đột vũ trang.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng.
A. Sáng 19 – 12 - 1946.
B. Trưa 19 - 12 -1946.
C. Chiều 19 – 12 - 1946.
D. Tối 19 - 12 -1946.
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19 – 12 - 1946).
B. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm " Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh.
D. A và B đúng.
A. Kháng chiến toàn diện.
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản chỉ thị Toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh.
D. A và B đúng.
A. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta.
B. Mục đích cuộc khởi nghĩa của ta là chính nghĩa.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Chủ trương sách lược của Đảng ta.
A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta.
A. Chủ tịch Hè Chí Minh.
B. Trường Chinh.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Võ Nguyên Giáp.
A. 5 – 2 - 1947.
B. 16 – 2 - 1947.
C. 17 – 2 - 1947.
D. 18 - 2 - 1946.
A. Để vây hãm địch, đàm bảo cho việc chuyền quân của ta.
B. Ta chủ động tiến công, bao vây, giam chân tiêu diệt một bộ phận lực địch.
C. Để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến cho kháng chiến lâu dài.
D. A và B đúng.
A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
C. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến - dài, toàn dân toàn diện.
D. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.
A. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển (cơ quan, máy móc...).
B. Tiến hành "tiêu thổ để kháng chiến".
C. Xây dựng lực lượng về mọi mặt (chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá).
D. Cả ba vấn đề trên.
A. Phá căn cứ địa chính của cả nước, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, khoá chặt biên giới Việt - Trung.
B. Phá hậu phương kháng chiến, triệt phá đường tiếp tế.
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh.
D. Cả ba vấn đề trên.
A. Bắc Cạn.
B. Lạng Sơn.
C. Cao Bằng.
D. Việt Bắc.
A. đèo Bông Lau.
B. Chợ Mới, chợ Đồn.
C. Đoan Hùng, Khe Lau.
D. Chiêm Hoá, Tuyên Quang.
A. Tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
B. Kìm chân địch, không cho chúng mở rộng vùng chiếm đóng
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phá huỷ một số phuog tiện chiến tranh
D. Thực hiện được kế hoạch vườn không nhà trống
A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
D. Làm thất bại âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
A. Trung đoàn thủ đô
B. Vệ quốc quân
C. Việt Nam giải phóng quân
D. Đội cứu quốc quân
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
B. Rút quân về nước đúng kế hoạch
C. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta
D. Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa
A. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
B. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
C. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. án ngữ hành lang Đông – Tây của Thực dân Pháp
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK