Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phạm Thành Trung

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phạm Thành Trung

Câu hỏi 1 :

Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là văn bản gì?

A. Là văn bản quy phạm xã hội

B. Là văn bản quy phạm pháp luật

C. Là văn bản quy phạm đạo đức

D. Là văn bản hành chính

Câu hỏi 2 :

Học sinh đi học trễ, đây là hành vi gì?

A. vi phạm đao đức

B. vi phạm pháp luật

C. vi phạm quy tắc

D. vi phạm nội quy

Câu hỏi 4 :

Ông An xây nhà lấn chiếm sang phần đất của ông Bình. Trong trường hợp này, ông Bình cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

A. Viết đơn tố cáo.

B. Viết đơn khiếu nại.

C. Sang chửi bới nhà ông An.

D. Sang đập vỡ tường nhà ông An.

Câu hỏi 5 :

Các cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật....

A. cho phép làm.

B. không cho phép làm.

C. quy định phải làm.

D. quy định.

Câu hỏi 6 :

Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật ....

A. cho phép làm

B. không cấm

C. cấm

D. không đồng ý

Câu hỏi 7 :

Hoàn thành nội dung sau: Vi phạm hình sự là hành vi…., bị coi là tội phạm được quy định trong bộ luật hình sự.

A. nguy hiểm cho xã hội 

B. cực kỳ nguy hiểm

C. đặc biệt nguy hiểm

D. rất nguy hiểm

Câu hỏi 8 :

Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức nào khác với các hình thức còn lại?

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu hỏi 9 :

Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?

A. Công nhân H thường xuyên đi làm muộn

B. Xây nhà trái phép

C. Cướp giật dây chuyền ,túi xách người đi đường

D. Vay tiền dây dưa không trả

Câu hỏi 10 :

Em Tý (8 tuổi) chơi diêm cùng em trai làm cháy đống rơm hàng xóm dẫn tới hậu quả cháy nhà. Vì sao hành vi này không vi phạm pháp luật?

A. Chưa đủ tuổi

B. Không có khả năng điều chỉnh hành vi

C. Không có khả năng gánh chịu hậu quả

D. Không có năng lực trách nhiệm pháp lý

Câu hỏi 11 :

Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong ............

A. Hiến pháp

B. Hiến pháp và luật

C. luật Hiến pháp

D. luật và chính sách

Câu hỏi 13 :

Trong tuyển sinh Đại học, cao đẳng, vì sao Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số, con thương binh, liệt sĩ?

A. Đối xử bình đẳng về quyền và cơ hội học tập

B. Bản chất tốt đẹp của nhà nước ta

C. Số phận thiệt thòi hơn

D. Tìm kiếm nhân tài

Câu hỏi 14 :

Bình bẳng trong quan hệ giữa vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ với họ hàng nội, ngoại

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống

Câu hỏi 15 :

Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu nào?

A. Tài sản thừa kế

B. Tài sản chung

C. Tài sản riêng.

D. Tài sản được tặng

Câu hỏi 16 :

Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?

A. Kết hôn

B. Nghỉ việc không lí do

C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi

D. Có thai

Câu hỏi 17 :

Tài sản chung là tài sản được hình thành.....

A. trong thời kì hôn nhân

B. trước thời kì hôn nhân

C. sau khi li hôn

D. thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân

Câu hỏi 18 :

Vì sao pháp luật có những quy định riêng đối với phụ nữ trong lao động?

A. Do sức khỏe yếu

B. Do phải làm công việc gia đình

C. Do đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ

D. Do họ lao động giỏi hơn

Câu hỏi 19 :

Người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động vì ....

A. đảm bảo quyền lợi cho người lao động

B. đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng lao động

C. đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp

D. đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên tham gia

Câu hỏi 20 :

Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam?

A. Đạo cao đài.

B. Đạo tin lành

C. Đạo phật.

D. Đạo thiên chúa

Câu hỏi 21 :

“Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết gắn bó của nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước.” Là ý nghĩa của nội dung nào?

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

C. quyền tự do hoạt động tín ngưỡng.

D. quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng

Câu hỏi 22 :

Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là gì?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng

B. Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

D. Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viên của xã hội

Câu hỏi 23 :

T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu hỏi 24 :

B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về  B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.

B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.

C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.

D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.

Câu hỏi 25 :

Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ  máy nhà nước càng được củng cố thuộc nội dung nào?

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo

Câu hỏi 26 :

Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là thuộc nội dung nào?

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo

Câu hỏi 27 :

Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu hỏi 28 :

Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.

B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.

C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.

D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Câu hỏi 29 :

Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Đang điều trị ở bệnh viện.

B. Đang thi hành án phạt tù.

C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

Câu hỏi 30 :

Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bầu cử.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu hỏi 31 :

Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu hỏi 32 :

Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tố cáo.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền nhân thân.

Câu hỏi 33 :

Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.

B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.

D. Mọi công dân Việt Nam.

Câu hỏi 34 :

Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

Câu hỏi 35 :

Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế.

D. Quyền được phát triển.

Câu hỏi 36 :

Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập; thể hiện điều gì?

A. công bằng xã hội trong giáo dục.

B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục.

D. chủ trương phát triển giáo dục.

Câu hỏi 37 :

Hoàn thành nội dung sau: Mọi công dân đều có quyền được học ..........

A. giáo trình nâng cao.

B. chương trình liên kết.

C. không bị hạn chế.

D. theo chủ đề tự chọn.

Câu hỏi 38 :

Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là thực hiện hình thức học nào?

A. giáo trình liên thông.

B. chương trình song ngữ.

C. thường xuyên, suốt đời.

D. gián đoạn, chuyển tiếp.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK