Tính diện tích toàn phần của các hình chóp đều sau đây:
a) Hình chóp tứ giác đều OA = 8cm,BC = CD = 6cm
b) Hình chóp tứ giác đếu cạnh đáy 6cm, chiều cao hình chóp 5cm.
c) Hình chóp tứ giác đều cạnh đáỵ 20cm, chiều cao hình chóp 7cm
d) Hình chóp tứ giác đều cạnh đáỵ 1m, chiều cao hình chóp 50cm
Câu a.
Vì AO là đường cao hình chóp nên ΔAOM vuông tại O.
Ta có OM = \(\frac{1}{2}\) CD = 3 (cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOM, ta có:
AM2 = AO2 + OM2 = 82 + 32 = 73
Suy ra: AM = \(\sqrt {73} \) (cm)
Ta có: Sxq = Pd = 6.2. \(\sqrt {73} \) = 12\(\sqrt {73} \) (cm2)
Sđáy = 6.6 = 36 (cm2)
Vậy STP = Sxq + Sđáy = 12\(\sqrt {73} \) +36 ≈ 138,5(cm2)
Câu b.
Hình chóp tứ giác đều cạnh đáy bằng 6cm, chiều cao hình chóp bằng 5cm.
Tương tự hình vẽ câu a ta có MA Δ BC.
Vì AO là đường cao của hình chóp nên ΔAOM vuông tại O.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOM, ta có:
AM2 = OA2 + OM2 = 25 + 9 = 34
Suy ra: AM = \(\sqrt {34} \) cm
Ta có: Sxq=6.2. √34 =12\(\sqrt {34} \) (cm2)
Sđáy = 6.6 = 36 (cm2)
Vậy STP = Sxq + Sđáy = 12\(\sqrt {34} \) +36 ≈ 106 (cm2)
Câu c.
Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng 20cm, chiều cao hình chóp bằng 7cm
Tương tự hình vẽ câu a ta có MA Δ BC
Vì AO là đường cao của hình chóp nên ΔAOM vuông tại O.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOM, ta có:
AM2 = AO2 + MO2 = 72 + 102 = 149
Suy ra: AM = \(\sqrt {149} \) (cm)
Ta có: Sxq = 20.2. 49 = 40\(\sqrt {149} \) (cm2)
Sđáy = 20.20 = 400 (cm2)
Vậy STP = Sxq + Sđáy =40\(\sqrt {149} \) + 400 ≈ 888,3 (cm2)
Câu d.
Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng 1m, chiếu cao hình chóp bằng 0,5m.
Tương tự hình vẽ câu a ta có AM Δ BC.
Vì AO là đường cao của hình chóp nên ΔAOM vuông tại O.
Áp dụng định li Pi-ta-go vào tam giác vuông AOM,ta có:
AM2 =AO2 +OM2 = (0,5)2+(0,5)2 = 0,5
Suy ra: AM =0.5 cm
Ta có: Sxq=1.2. \(\sqrt {0,5} \) =2\(\sqrt {0,5} \) (m2)
Sđáy = 1.1 = 1(m2)
Vậy STP=2\(\sqrt {0,5} \) +1 ≈ 2,4 (m2)
-- Mod Toán 8
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK