A. Hình thức đấu tranh
B. Kết quả
C. Lực lượng tham gia
D. Phương pháp
A. Giải quyết những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản.
B. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc khỏi sự thống trị của thực dân Anh.
C. Nhân dân lao động hoàn toàn được hưởng thành quả của cách mạng.
D. Thiết lập quyền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới.
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ sản xuất phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ phong kiến
C. Vấn đề xung đột tôn giáo
D. Vấn đề khủng hoảng tài chính của triều đình phong kiến
A. Công trường thủ công ra đời và phát triển mạnh
B. Những trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính lớn được hình thành
C. Hiện tượng rào đất cướp ruộng trong nông nghiệp
D. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài được đẩy mạnh
A. Nền kinh tế phong kiến phát triển mạnh, chi phối mọi hoạt động trong xã hội
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh và không bị yếu tố nào cản trở
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất Tây Âu nhưng lại bị triều đình Tây Ban Nha kìm hãm
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp
A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ đấu tranh chống lại các thế lực phong kiến trong nước và bên ngoài
B. Chống lại liên minh phong kiến châu Âu để bảo vệ thành quả cách mạng
C. Phải thực hiện khẩu hiệu hòa bình- ruộng đất- bánh mì cho quần chúng
D. Phải thiết lập nền chuyên chính dân chủ
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập vào nông nghiệp
B. Sự ra đời của tầng lớp quý tộc mới
C. Sự tồn tại của chế độ đẳng cấp
D. Cuộc khủng hoảng về tài chính của triều đình phong kiến
A. Hỗ trợ giai cấp tư sản giành chính quyền.
B. Là động lực chủ yếu, đóng vai trò quyết định.
C. Là lực lượng cầm quyền qua các giai đoạn.
D. Đứng lên lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.
A. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng.
B. Mâu thuẫn nội bộ phái cầm quyền, nhân dân xa rời chính phủ.
C. Chỉ lo củng cố quyền lực.
D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.
A. Quân chủ lập hiến, nền cộng hòa, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.
B. Nền cộng hòa, quân chủ lập hiến, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.
C. Quân chủ lập hiến, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh, nền cộng hòa.
D. Nền cộng hòa, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh, quân chủ lập hiến.
A. Thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển
B. Thúc đẩy Việt Nam tiến hành cải cách theo con đường tư bản chủ nghĩa
C. Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây
D. Thúc đẩy hoạt động trao đổi buôn bán của châu Âu với Việt Nam
A. Thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển
B. Thúc đẩy Việt Nam tiến hành cải cách theo con đường tư bản chủ nghĩa
C. Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây
D. Thúc đẩy hoạt động trao đổi buôn bán của châu Âu với Việt Nam
A. Là ngành truyền thống, phát triển mạnh ở Anh
B. Lượng vốn đầu tư không quá lớn, thu hồi nhanh
C. Thị trường tiêu thụ rộng
D. Nước Anh không có nguồn than đá để phát triển công nghiệp nặng
A. Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc
B. Quá trình hình thành của hai giai cấp tư sản và công nhân
C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu
D. Quá trình hình thành nền tảng kinh tế chính của xã hội tư bản: công nghiệp và thương nghiệp
A. Sự phát triển của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa đòi hỏi nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công lớn
B. Chế độ phong kiến châu Á lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng
C. Châu Á đông dân và giàu tài nguyên thiên nhiên
D. Châu Á có vị trí địa – chính trị quan trọng
A. Phải đoàn kết với giai cấp vô sản quốc tế
B. Phải khởi nghĩa vũ trang chống lại giới chủ
C. Phải đoàn kết với giai cấp nông dân và các dân tộc thuộc địa
D. Phải có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối chính trị đúng đắn
A. Cuộc khởi nghĩa của thợ dệt Sơlêdinnăm 1844.
B. Cuộc nổi dậy của thợ thủ công và nông dân Đức năm 1848.
C. Cuộc míttinh lớn ở phía Tây nước Đức năm 1864.
D. Phong trào đấu tranh chính trị năm 1847.
A. Cổ vũ các phong trào đấu tranh của công nhân trên thế giới.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của lý luận cách mạng.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
D. Tăng cường mối liên hệ với giai cấp nông dân.
A. Do thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.
B. Do tinh thần đấu tranh chưa kiên định, dễ thỏa hiệp, mua chuộc.
C. Do chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
D. Do đàn áp quyết liệt của giai cấp tư sản.
A. Do thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn
B. Do trình độ nhận thức hạn chế của công nhân
C. Do thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất
D. Do giai cấp công nhân chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử
A. Quốc dân quân
B. Tự vệ
C. Quân đội cách mạng
D. Tự vệ và du kích
A. cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức.
B. cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp.
C. cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
D. cuộc chính biến lật đổ Đế chế III, thiết lập nền Cộng hoà III ở Pháp.
A. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
B. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân.
C. Công xã xóa bỏ quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.
D. Công xã đã thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc và miễn phí.
A. Phải kiên quyết trấn áp kẻ thù, xây dựng nhà nước "của dân, do dân, vì dân"
B. Phải thực hiện liên minh công nông vững chắc
C. Phải xây dựng một chính đảng chân chính của giai cấp vô sản
D. Phải thực hiện liên minh với giai cấp vô sản quốc tế
A. Tách nhà thờ ra khỏi trường học
B. Ban cấp ruộng đất cho nông dân
C. Thực hiện giáo dục bắt buộc và miễn phí
D. Giải tán bộ máy quân đội và cảnh sát cũ
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Pa-ri với chính phủ tư sản.
B. Thái độ đầu hàng của chính phủ tư sản lâm thời.
C. Chống lại cuộc tiến công của quân Phổ vào Pari.
D. Chống lại cuộc đánh úp của Chi-e vào đồi Mông -mác.
A. Nước Pháp có ưu thế hơn hẳn so với Phổ
B. Điều kiện không có lợi cho Pháp
C. Đế chế thứ III đang ở Pháp đang ở giai đoạn cực thịnh
D. Hoàng đế Pháp bị bắt làm tù bình
A. Thương nhân, thợ thủ công
B. Nông dân, thợ thủ công
C. Địa chủ, nông dân
D. Công nhân, trí thức
A. Chính phủ tư sản.
B. Chính phủ lâm thời.
C. Chính phủ vệ quốc.
D. Chính phủ phản quốc.
A. Na-pô-lê-ông kí hiệp định đầu hàng Phổ.
B. Nhân dân Pa-ri khởi nghĩa lật đổ chính quyền Na-pô-lê-ông III, đòi thiết lập nền cộng hoà.
C. Công xã Pa-ri giành thắng lợi.
D. Đế quốc Đức tuyên bố thành lập ở cung điện Véc-xai
A. Tiến hành cải cách sâu rộng đất nước.
B. Thành lập chính phủ lâm thời.
C. Gây chiến với Phổ.
D. Giao chính quyền cho tư sản.
A. Tháng 7/1870
B. Tháng 7/1871
C. Tháng 7/1872
D. Tháng 7/1874
A. Do kém chuẩn bị và thiếu kiên quyết trấn áp phản cách mạng.
B. Vô sản Pari còn yếu.
C. Thiếu một chính đảng Mác xít lãnh đạo.
D. tất cả đều đúng
A. Phải có đảng vô sản lãnh đạo.
B. Phải liên minh công nông.
C. Phải đập tan bộ máy nhà nước cũ.
D. Phải lôi kéo được đông đảo quần chúng ủng hộ.
A. Quyền hành pháp
B. Quyền lập pháp
C. Quyền hành pháp và lập pháp
D. Quyền hành pháp, lập pháp và tư pháp.
A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh
B. Sự hình thành chủ nghĩa thực dân
C. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền
D. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
A. Đấu tranh bảo vệ học thuyết Mác
B. Lãnh đạo phong trào cách mạng Nga 1905 – 1907 thắng lợi
C. Đẩy mạnh truyền bá lí luận giải phóng dân tộc về Nga
D. Thông qua chủ trương Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
A. Dựa trên nền tảng tư tưởng của chủ nghĩa Mác
B. Đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động.
C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo
D. Đấu tranh để xây dựng một xã hội tư bản công bằng, tốt đẹp hơn
A. Giáng đòn chí tử, làm suy yếu chế độ Nga hoàng
B. Là bước chuẩn bị cho cách mạng tháng Mười sau này
C. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở phương Đông đầu thế kỉ XX
D. Đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ trong thời gian ngắn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK