A. Nền kinh tế phong kiến phát triển mạnh, chi phối mọi hoạt động trong xã hội
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh và không bị yếu tố nào cản trở
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất Tây Âu nhưng lại bị triều đình Tây Ban Nha kìm hãm
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp
A. Cách mạng tư sản Pháp.
B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
C. Cách mạng tư sản Anh.
D. Cách mạng Hà Lan.
A. Hiến pháp năm 1787 được ban hành.
B. Hiệp ước Véc – xai năm 1783 được kí kết.
C. Quân dân giành thắng lợi ở trận Xa-ra-tô-ga.
D. Tuyên ngôn Độc lập năm 1775 được công bố.
A. tìm mọi cách ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp.
B. đầu tư phát triển công, thương nghiệp thuộc địa để thu lợi nhuận.
C. mở thêm nhiều hải cảng để thúc đẩy giao lưu, trao đổi hàng hóa.
D. đẩy mạnh khai hoang về phía Tây để mở rộng sản xuất.
A. Các quốc gia ở châu Mĩ suy yếu.
B. Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ.
C. Sau khi cuộc cách mạng tư sản Bắc Mĩ thành công.
D. Sau khi cuộc cách mạng tư sản Bắc Mĩ thành công.
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của nhà vua với nhiều chính sách hợp lí.
B. Các phát minh mới về kĩ thuật và hình thức tổ chức lao động hợp lí.
C. Quý tộc vừa và nhỏ chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản.
D. Cuộc cách mạng tử sản ở Anh diễn ra sớm và thành công.
A. Hình thức đấu tranh.
B. Kết quả.
C. Lực lượng tham gia.
D. Phương pháp.
A. Giải quyết những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản.
B. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc khỏi sự thống trị của thực dân Anh.
C. Nhân dân lao động hoàn toàn được hưởng thành quả của cách mạng.
D. Thiết lập quyền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới.
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ sản xuất phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ phong kiến.
C. Vấn đề xung đột tôn giáo, sắc tộc diễn ra gay gắt.
D. Vấn đề khủng hoảng tài chính của triều đình phong kiến.
A. Quân chủ lập hiến, nền cộng hòa, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.
B. Nền cộng hòa, quân chủ lập hiến, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.
C. Quân chủ lập hiến, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh, nền cộng hòa.
D. Nền cộng hòa, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh, quân chủ lập hiến.
A. Tổ chức nhân dân chống ngoại xâm, nội phản.
B. Nhanh chóng chuẩn bị lực lượng chống ngoại xâm.
C. Ổn định cuộc sống của nhân dân.
D. Lo củng cố quyền lực của mình.
A. Thương nhân
B. Thị dân
C. Tư sản
D. Nông dân
A. Tự do - Bình đẳng - Độc lập
B. Tự do- Bình đẳng - Hạnh phúc
C. Tự do- Bình đẳng - Bác ái
D. Tự do- Bình đẳng - Phát triển
A. Quý tộc, tư sản và công nhân
B. Quý tộc, tư sản và nông dân
C. Quý tộc, tăng lữ và nông dân
D. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba
A. Phái lập hiến.
B. Phái Quốc hội.
C. Phái quân chủ.
D. Phái quý tộc.
A. Cộng hòa dân chủ.
B. Quân chủ chuyên chế.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Cộng hòa liên bang.
A. Quốc hội lập hiến tuyên bố thành lập
B. Cuộc tấn công vào pháo đài Ba-xti ngày 14-7
C. Quốc hội thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
D. Vua Lu-I XVI bị xử tử
A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ đấu tranh chống lại các thế lực phong kiến trong nước và bên ngoài.
B. Chống lại liên minh phong kiến châu Âu để bảo vệ thành quả cách mạng.
C. Phải thực hiện khẩu hiệu hòa bình- ruộng đất- bánh mì cho quần chúng.
D. Phải thiết lập nền chuyên chính dân chủ.
A. Hỗ trợ giai cấp tư sản giành chính quyền.
B. Là động lực chủ yếu, đóng vai trò quyết định.
C. Là lực lượng cầm quyền qua các giai đoạn.
D. Đứng lên lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.
A. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng bùng nổ.
B. Phác họa mô hình của một chế độ xã hội mới.
C. Chuẩn bị về cơ sở vật chất cho sự bùng nổ của cách mạng tư sản.
D. Là ngọn cờ tập hợp lực lượng quần chúng nổi dậy đấu tranh.
A. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng.
B. Mâu thuẫn nội bộ phái cầm quyền, nhân dân xa rời chính phủ.
C. Chỉ lo củng cố quyền lực.
D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.
A. Quân chủ lập hiến, nền cộng hòa, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.
B. Nền cộng hòa, quân chủ lập hiến, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh.
C. Quân chủ lập hiến, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh, nền cộng hòa.
D. Nền cộng hòa, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh, quân chủ lập hiến.
A. Tổ chức nhân dân chống ngoại xâm, nội phản.
B. Nhanh chóng chuẩn bị lực lượng chống ngoại xâm.
C. Ổn định cuộc sống của nhân dân.
D. Lo củng cố quyền lực của mình.
A. Sản xuất gang, thép, than đá
B. Sản xuất dầu mỏ
C. Dệt vải
D. Thuộc da
A. Sự mất cân đối giữa khâu dệt vải và kéo sợi
B. Nguồn bông không đủ để sản xuất
C. Máy móc dệt vải đã lỗi thời
D. Hàng dệt của Anh bị cạnh tranh quyết liệt
A. đóng tàu
B. ngành dệt
C. thuộc da
D. khai mỏ
A. Mĩ.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Đức.
A. Thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển.
B. Thúc đẩy Việt Nam tiến hành cải cách theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây.
D. Thúc đẩy hoạt động trao đổi buôn bán của châu Âu với Việt Nam.
A. Là ngành truyền thống, phát triển mạnh ở Anh.
B. Lượng vốn đầu tư không quá lớn, thu hồi nhanh.
C. Thị trường tiêu thụ rộng.
D. Nước Anh không có nguồn than đá để phát triển công nghiệp nặng.
A. Sự phát triển của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa đòi hỏi nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công lớn.
B. Chế độ phong kiến châu Á lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
C. Châu Á đông dân và giàu tài nguyên thiên nhiên.
D. Châu Á có vị trí địa – chính trị quan trọng.
A. Nâng cao năng suất lao động, làm ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội.
B. Giải phóng lực lượng sản xuất, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Dẫn tới sự ra đời của giai cấp tư sản và vô sản.
D. Đưa Anh trở thành công xưởng của thế giới.
A. Do nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, khách hàng tăng nhanh.
B. Do đường sắt đầu tiên được khánh thành ở Anh.
C. Do Anh là nước khởi đầu cách mạng công nghiệp.
D. Do Anh công nghiệp hóa việc sản xuất.
A. Vô sản quốc tế
B. Tư sản Đức
C. Quý tộc Pháp
D. Nông dân quốc tế.
A. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
B. Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!
C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!
D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
A. Phải đoàn kết với giai cấp vô sản quốc tế.
B. Phải khởi nghĩa vũ trang chống lại giới chủ.
C. Phải đoàn kết với giai cấp nông dân và các dân tộc thuộc địa.
D. Phải đoàn kết với giai cấp nông dân và các dân tộc thuộc địa.
A. Cuộc khởi nghĩa của thợ dệt Sơlêdinnăm 1844.
B. Cuộc nổi dậy của thợ thủ công và nông dân Đức năm 1848.
C. Cuộc míttinh lớn ở phía Tây nước Đức năm 1864.
D. Phong trào đấu tranh chính trị năm 1847.
A. Cổ vũ các phong trào đấu tranh của công nhân trên thế giới.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của lý luận cách mạng.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
D. Tăng cường mối liên hệ với giai cấp nông dân.
A. Do thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.
B. Do tinh thần đấu tranh chưa kiên định, dễ thỏa hiệp, mua chuộc.
C. Do chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
D. Do đàn áp quyết liệt của giai cấp tư sản.
A. Do thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. Do trình độ nhận thức hạn chế của công nhân.
C. Do thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Do giai cấp công nhân chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử.
A. Nhanh nhạy trong sử dụng máy móc.
B. Có sức khỏe dẻo dai.
C. Có số lượng đông đảo.
D. Khả năng phản kháng hạn chế.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK