A. Phía tây chống Liên Xô, phía đông chống Anh - Mĩ.
B. Phía đông chống Liên Xô, phía tây chống Anh - Pháp.
C. Phía đông chống các nước Đông Âu và Tây chống các nước Anh - Pháp - Mĩ.
D. Phía đông chống Liên Xô, phía tây chống Anh - Mĩ.
A. 6 nước
B. 20 nước
C. 10 nước
D. 38 nước
A. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
A. Phong trào nổ ra liên tục, đều khắp.
B. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, Đảng Cộng sản thành lập ở một số nước và đóng vai trò lãnh đạo.
C. Đảng Cộng sản thành lập đóng vai trò lãnh đạo.
D. Phong trào có quy mô rộng lớn nổ ra khắp châu Á.
A. Công cụ và phương pháp canh tác thô sơ, lạc hậu.
B. Chủ yếu dùng cày và cuốc nên năng suất thấp,
C. Ruộng đất bị bỏ hoang.
D. Mất mùa đói kém xảy ra thường xuyên.
A. Liên tiếp thua trận, xã hội không ổn định.
B. Kinh tế suy sụp.
C. Kinh tế suy sụp, quân đội thiếu vũ khí.
D. Kinh tế suy sụp, mâu thuẫn xã hội gây gắt.
A. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á.
B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á.
C. Nhật giữ vững được độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư bản.
D. Sau cải cách nền chính trị-xã hội Nhật ổn định.
A. 20/5- 28/5
B. 21/5- 29/5
C. 20/5- 29/5
D. 21/5- 28/5
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng 59%.
B. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng 69%.
C. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng 79%.
D. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng 89%.
A. Anh và Mĩ.
B. Anh và Pháp.
C. Anh và Nhật.
D. Trung Quốc và Pháp.
A. Vì sự phát triển không đều của các nước đế quốc.
B. Vì sự mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa.
C. Vì sự thù địch nhau sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Vì sự mâu thuẫn giữa đế quốc “ già” và đế quốc “ trẻ”.
A. Vì Enghen mất (8/1895), khuynh hướng cơ hội chủ nghĩa phát triển đã xa dần đấu tranh cách mạng.
B. Không tích cực chống chiến tranh đế quốc.
C. Thỏa hiệp với tư sản.
D. A, B, C đúng
A. Lí thuyết tương đối.
B. Lí thuyết nguyên tử hiện đại.
C. Khái niệm vật lý về không gian và thời gian.
D. Năng lượng nguyên tử.
A. Hà Lan.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mĩ.
A. Thực hiện Chính sách mới.
B. Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường.
C. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.
D. Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh.
A. Có vị trí địa lý quan trọng, nằm trên đường giao thông từ Bắc xuống nam, từ Đông sang Tây.
B. Giàu tài nguyên: lúa gạo, cây hương liệu, động vật, khóang sản.
C. Có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. A, B, C đúng
A. Các chính quyền tư sản đã cũng cố được nền thống trị của mình.
B. Đàn áp, đẩy lùi cuộc đấu tranh của quần chúng.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
D. Mâu thuẫn xã hội được điều hòa.
A. Tách nhà thờ ra khỏi hoạt động của Nhà nước.
B. Giao cho công nhân quản lí những xí nghiệp của bọn chủ bỏ trốn.
C. Quy định về tiền lương tối thiểu, giám lao động ban đêm, cấm cúp phạt, đánh đập công nhân.
D. Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn học phí.
A. Áo-Hung tuyên chiến với Xéc-bi (28-7-1914).
B. Đức tuyên chiến với Nga (1-8-1914).
C. Đức tuyên chiến với Pháp (3-8-1914).
D. Anh tuyên chiến với Đức (4-8-1914).
A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
D. Biến họ thành tay sai đắc lực cho mình.
A. Tư sản công thương.
B. Đại tư sản.
C. Quý tộc mới.
D. Đại địa chủ.
A. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố.
B. Hơn 66 nghìn binh lính đã đứng về phía cách mạng.
C. Cuộc biểu tình của 90 nghìn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grát.
D. Nga hoàng Ni-cô-lai II tuyên bố thoái vị.
A. Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân.
B. Chưa đề ra được phương pháp đấu tranh cho giai cấp công nhân.
C. Chưa thấy được bản chất của giai cấp tư sản.
D. Chưa vạch ra con đường đúng để thủ tiêu việc bóc lột, xây dựng xã hội mới.
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a.
A. Công nhân và nông dân.
B. Nông dân và binh lính.
C. Quý tộc mới và tư sản.
D. Nông dân và quý tộc mới.
A. Nhật Bản với Mĩ.
B. Nhật Bản với Pháp.
C. Nhật Bản với Anh.
D. Nhật Bản với Mĩ - Anh - Pháp.
A. Sự hình thành giai cấp vô sản mới.
B. Sự hình thành hai giai cấp mới, đó là công nhân và tư sản.
C. Sự hình thành các tầng lớp xã hội mới, đó là quý tộc và tư sản mại bản.
D. Sự đan xen tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
A. Vùng Đông Bắc.
B. Vùng Châu thổ sông Dương Tử.
C. Tỉnh Sơn Đông.
D. Thành phố Bắc Kinh.
A. Từ ngày 2 - 6 - 1793.
B. Sau ngày 10 - 8 - 1792.
C. Sau ngày 21 - 01- 1793.
D. Sau ngày 31 - 5 - 1793.
A. Cách mạng tư sản Hà Lan.
B. Cách mạng tư sản Anh.
C. Cách mạng tư sản Pháp.
D. Cách mạng tư sản Đức.
A. Từ năm 1868 đến năm 1898.
B. Từ năm 1868 đến năm 1900.
C. Từ năm 1900 đến năm 1914.
D. Từ năm 1906 đến năm 1912.
A. Cướp đoạt tài sản.
B. Đánh thuế nặng.
C. Độc quyền mua bán trong và ngoài nước.
D. Cả ba ý trên.
A. Tình trạng mù chữ ở nước Nga phổ biến.
B. Để thay đổi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển.
C. Tỷ lệ người biết chữ là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế, văn hoá.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Đức
A. Cuối thế kỉ XVIII
B. Đầu thế kỉ XVIII
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XIX
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK