A. Phát triển liên tục.
B. Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti,…
C. Cạnh tranh quyết liệt với Mĩ và Tây Âu.
D. Nhà nước không đóng vai trò quan trọng.
A. ASEAN.
B. NATO.
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. SEATO.
A. Công nhận các di sản văn hóa.
B. Thành lập tổ chức quốc tế mới.
C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Thành lập các căn cứ quân sự.
A. Tạo ra các loại vũ khí mới.
B. Phát minh lớn về những công cụ sản xuất mới.
C. Những đe dọa về đạo đức xã hội.
D. Ô nhiễm môi trường, không khí,…
A. Bỏ vốn nhiều nhất vào nông nghiệp.
B. Thi hành chính sách “chia để trị”.
C. Phát triển văn hóa, giáo dục.
D. Xây dựng bộ máy hào cường của giai cấp địa chủ phong kiến.
A. Làm hoang mang tinh thần dân tộc.
B. Tạo sự bình đẳng.
C. Tuyên truyền chính sách bóc lột.
D. Gây tâm lí tự ti cho người Việt.
A. Chậm chạp.
B. Nhanh.
C. Thần kì.
D. Đều đều.
A. Rạng đông.
B. Phương Đông.
C. Gran-na.
D. Môn-ca-đa.
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
A. Nam Phi, vì nhân dân căm thù chế độ A-pác-thai.
B. Bắc Phi, vì có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác.
C. Trung Phi, vì có lực lượng cách mạng phát triển mạnh.
D. Đông Phi, vì chế độ thực dân ở đây yếu nhất.
A. Là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.
B. Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2, gồm 10 nước với dân số khoảng 536 triệu người (ước tính năm 2002).
C. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, xu hướng nổi bật đầu tiên là mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.
D. Xu hướng chính của ASEAN là hợp tác về quân sự.
A. Phát triển kinh tế và văn hóa.
B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.
A. Tô thuế nặng nề.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Phân biệt, kì thị chủng tộc đối với người da đen và da màu.
D. Bóc lột nhân công rẻ mạt.
A. Các quốc gia ở Bắc Mĩ.
B. Các quốc gia ở Trung Mĩ.
C. Các quốc gia từ Mê-hi-cô ở Bắc Mĩ xuống Nam Mĩ.
D. Các quốc gia ở Nam Mĩ.
A. Kinh tế phát triển đi đôi với phát triển quân sự.
B. Phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu.
C. Bị các nước tư bản phương Tây và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.
D. Phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
A. Nen-xơn Man-đê-la.
B. Xu-các-nô.
C. Nat-xe.
D. Yat-xe A-ra-phat.
A. Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Cuộc chiến tranh ở vùng có băng tuyết quanh năm.
C. Cuộc xung đột vũ trang mà đứng đằng sau nó là hai cường quốc lớn Liên Xô và Mĩ.
D. Tiền thân của cuộc chiến tranh thế giới thứ ba.
A. Ra-un Ca-xtơ-rô.
B. Chê Ghê-va-ra.
C. Phi-đen Ca-xtơ-rô.
D. A-gien-đê.
A. Trật tự hai cực Ianta do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
B. Trật tự Véc-xai Oa-sinh-tơn.
C. Trật tự thế giới mới.
D. Trật tự “đơn cực” do Mĩ chi phối và khống chế.
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Hòn đảo tự do”.
C. “Lục địa mới trỗi dậy”.
D. “Tiền đồ của CNXH”.
A. Cách mạng Ai Cập năm 1952.
B. Cách mạng Chi-lê năm 1970.
C. Cách mạng Cu-ba năm 1959.
D. Cách mạng Ni-ca-ra-goa.
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
A. Chi-lê
B. Cu-ba.
C. Bra-xin.
D. Ác-hen-ti-na.
A. 5 nước.
B. 8 nước.
C. 10 nước.
D. 11 nước.
A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”
B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.
C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
A. các nước đều đã giành được độc lập.
B. thành lập Liên minh châu Phi (AU).
C. hầu hết đã trở thành các nước công nghiệp.
D. xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”.
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Triều Tiên.
D. Mông Cổ.
A. Cuối những năm 70 thế kỉ XX
B. Đầu những năm 50 thế kỉ XX
C. Cuối những năm 50 thế kỉ XX
D. Đầu những năm 60 thế kỉ XX
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch
B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự
C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK