Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Lịch sử Đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 Trường THCS Lê Quý Đôn

Đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 Trường THCS Lê Quý Đôn

Câu hỏi 1 :

Vì sao phong trào Đồng Khởi lại đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam?  

A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam

Câu hỏi 2 :

Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương là  

A. Hiệp định Sơ bộ

B. Tạm ước Việt- Pháp

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương

D. Hiệp định Pari về Việt Nam

Câu hỏi 3 :

Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là

A. Phong trào "Đồng khởi"

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968

D. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn vào ngày 16-6-1963

Câu hỏi 4 :

Sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Trung ương Đảng chủ trương chuyển cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp trước đó sang đấu tranh chính trị chống Mĩ- Diệm không xuất phát từ nguyên nhân nào?

A. Do âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ- Diệm

B. Do tác động của xu thế hòa hoãn trên thế giới

C. Đấu tranh vũ trang là vi phạm quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ

D. Lực lượng vũ trang của Việt Nam đã tập kết ra Bắc, không còn cơ sở đấu tranh

Câu hỏi 5 :

Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế hoạch Nava?

A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượn

B. tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp

C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh

D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)

Câu hỏi 6 :

Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là  

A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ- Diệm

C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959)

D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm

Câu hỏi 7 :

Mĩ đã làm gì để thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược "Đông Dương hóa chiến tranh"?  

A. Thỏa hiệp với các nước lớn

B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử - văn hóa

C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia

D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia

Câu hỏi 8 :

Đâu không phải điều kiện khách quan khiến Đảng cộng sản Đông Dương quyết định đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936-1939?  

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935)

C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp

D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa binh của người dân

Câu hỏi 10 :

Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ?

A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968

B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971 

C. Tiến công chiến lược năm 1972

D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972

Câu hỏi 12 :

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?  

A. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc

B. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

D. Góp phần vào chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít

Câu hỏi 13 :

Đâu không phải là nguyên nhân Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân?

A. Để tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế

B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin và truyền thống lịch sử dân tộc

C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù

D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)

Câu hỏi 14 :

Hướng tiến công chủ yếu của quân Giải phóng miền Nam trong năm 1972 là 

A. Tây Nguyên

B. Đông Nam Bộ

C. Liên khu V

D. Quảng Trị

Câu hỏi 15 :

Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?  

A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia

B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương

C. Liên minh chống Mĩ được thành lập

D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia

Câu hỏi 16 :

“Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay” Hai câu thơ trên là hình ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì

A. Tố cộng, diệt cộng                    

B. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt

C. Dồn dân, lập ấp chiến lược

D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

Câu hỏi 17 :

Ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng đối với Việt Nam?  

A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc

B. Hội nghị Pari được nối lại

C. Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam

D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết

Câu hỏi 18 :

Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?  

A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

Câu hỏi 19 :

Vì sao đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1975?  

A. Để phù hợp với xu thế chung của thời đại

B. Để đưa đất nước phát triển mạnh trên con đường xã hội chủ nghĩa

C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài

D. Để ngăn chặn sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Câu hỏi 20 :

Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?

A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

Câu hỏi 21 :

Phong trào "Đồng khởi" nổ ra tiêu biểu ở tỉnh nào?

A. Long An

B. Bến Tre

C. Tiền Giang

D. Tây Ninh

Câu hỏi 22 :

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định vai trò, vị trí của miền Bắc như thế nào?  

A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

Câu hỏi 23 :

Vị trí, vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam được xác định như thế nào tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)?  

A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

Câu hỏi 24 :

Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là  

A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo

B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất

C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh

D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt

Câu hỏi 25 :

Mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là  

A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

C. Chi viện miền Nam kháng chiến chống Mĩ

D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

Câu hỏi 26 :

Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?  

A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài

B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài

C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn

D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước

Câu hỏi 27 :

Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản trên thế giới là  

A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước

B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh

C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định

Câu hỏi 28 :

Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (tháng 2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một đảng riêng vì lí do chủ yếu nào?

A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước.

B. Muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

C. Muốn nhân dân ba nước Đông Dương tiếp tục đoàn kết trong đấu tranh.

D. Để tạo thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cách mạng.

Câu hỏi 30 :

Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là gì?  

A. Xây dựng các hợp tác xã

B. Chú trọng đầu tư hệ thống thủy lợi

C. Ứng dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

D. Đầu tư nghiên cứu các giống lúa có năng suất cao

Câu hỏi 31 :

Lĩnh vực nào của thương nghiệp trong giai đoạn 1961- 1965 chiếm lĩnh được thị trường ở miền Bắc?  

A. Thương nghiệp quốc doanh

B. Thương nghiệp tư doanh

C. Mậu dịch hàng hải

D. Đầu tư nước ngoài

Câu hỏi 32 :

Cơ sở nào tạo nên mối quan hệ gắn bó, tác động lẫn nhau của cách mạng hai miền Nam- Bắc?

A. Đều do một Đảng lãnh đạo

B. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông

C. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin

D. Đều có chung mục tiêu chiến lược

Câu hỏi 33 :

Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?  

A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17

B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định

C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế

D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết

Câu hỏi 34 :

Vì sao trong những năm 1965-1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”

B. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”

D. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”

Câu hỏi 35 :

Đâu không phải là điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939? 

A. Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930-1945

B. Đều chống lại kẻ thù của dân tộc

C. Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông

D. Đều sử dụng bạo lực cách mạng

Câu hỏi 36 :

Đâu không phải là điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) với chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973)  

A. Quy mô chiến tranh

B. Lực lượng nòng cốt

C. Tính chất chiến tranh

D. Kết quả

Câu hỏi 37 :

Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay là  

A. Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản

B. Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

C. Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống

D. Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng

Câu hỏi 38 :

Chiến thắng nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”?

A. Núi Thành (1965)

B. Vạn Tường (1966)

C. Hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

Câu hỏi 39 :

Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là  

A. Dùng người Việt đánh người Việt

B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương

C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường

D. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ

Câu hỏi 40 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam là

A. Hoa Kì công nhận sự tồn tại của các lực lượng chính trị ở miền Nam

B. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của miền Nam

C. Để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình

D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và rút quân về nước

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK