A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
C. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
D. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
A. một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu khi không có sự giúp đỡ của các nước đồng minh.
B. các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại
C. xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai dâng cao
D. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ
A. Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử dụng phổ biến.
B. Chế tạo các vũ khí quân sư, vũ khí hủy diệt có sức công phá lớn chưa từng thấy.
C. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước ngoặt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ trở thành hoạt động thường niên của các quốc gia.
A. Tháng 5/1995.
B. Tháng 6/1995.
C. Tháng 7/1995.
D. Tháng 8/1995
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Hòn đảo tự do”.
C. “Lục địa mới rổi dậy”.
D. “Tiền đồ của CNXH”.
A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
C. Đầu tư phát triển giáo dục con người
D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Quân sự
A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng
B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh
C. Do vấn đề Mianma
D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975)
A. Đạt thành tựu chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.
B. Có nguồn gốc từ nhu cầu của cuộc sống và của sản xuất.
C. Phát minh ra nhiều loại vũ khí hiện đại.
D. Khắc phục hậu quả của thiên tai, dịch bệnh.
A. công nhân và tư sản.
B. nông dân và địa chủ
C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. địa chủ và tư sản
A. Năm 1957.
B. Năm 1961.
C. Năm 1947.
D. Năm 1949
A. Tây Ban Nha.
B. Bồ Đào Nha.
C. Anh
D. Hà Lan
A. Tây Ban Nha.
B. Bồ Đào Nha.
C. Anh
D. Hà Lan
A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
B. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.
C. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
D. thành lập Nhà nước chung châu Âu.
A. Củng cố bộ máy chính quyền thực dân.
B. Bóc lột tối đa nguyên, nhiên liệu ở Đông Dương.
C. Bù đắp những thiệt hại do cuộc chiến tranh gây ra.
D. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu - Trung Quốc (6/1924).
B. Cuộc đầu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925).
C. Phong trào đấu tranh đòi để tang cụ Phan Chu Trinh (1926).
D. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.
A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình ở Liên Xô.
C. Chưa đảm bảo sự công bằng xã hội.
D. Thiếu năng động trước những biến đổi của tình hình thế giới.
A. chống cường quyền, áp bức.
B. đòi các quyền tự do dân chủ.
C. cải lương, giới hạn trong khuôn khổ chủ nghĩa thực dân.
D. cách mạng vô sản.
A. Thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. Giúp đỡ các các nước thuộc địa giành độc lập.
C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ muốn làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
A. Cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra với quy mô lớn.
B. Bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác.
C. Đấu tranh từ mục tiêu kinh tế đến mục tiêu chính trị.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất.
A. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.
B. Hiệp ước Vécxai - Oasinhtơn
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
D. Hiệp ước Vacsava.
A. 1949
B. 1959
C. 1969
D. 1979
A. 5 nước
B. 8 nước
C. 10 nước
D. 11 nước
A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”.
B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.
C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Trần Phú.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Tôn Đức Thắng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK