A. Mĩ là nước có tiềm lực kinh tế to lớn.
B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Mĩ có tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn.
A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.
C. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Khống chế và nô dịch các nước đồng minh.
D. Làm bá chủ thế giới.
A. Kinh tế.
B. Quân sự.
C. Khoa học – kĩ thuật.
D. Giáo dục.
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hợp tác với các nước.
C. hợp tác với Liên Xô.
D. liên minh với Cộng hòa Liên Bang Đức.
A. áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. trình độ tập trung tư bản, sản xuất cao.
A. Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo.
B. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
A. Tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Đứng dưới chiếc “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.
C. Đứng dưới chiến “ô bảo trợ kinh tế” của Mĩ.
D. Đất nước được bao bọc bởi đại dương.
A. Phát triển nhảy vọt.
B. Phát triển vượt bậc.
C. Phát triển thần kì.
D. Phát triển to lớn.
A. Chịu tổn thất nặng nề của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Thu nhiều lợi nhuận từ Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Không bị ảnh hưởng gì bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Nhận được sự viện trợ của Mĩ.
A. bị tàn phá và chịu thiệt hại nặng nề
B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. nhanh chóng được phục hồi.
D. phát triển mạnh, đứng đầu thế giới.
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D. Thắng lợi của cách mạng Lào năm 1975.
A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
C. Các đảng phái tranh giành quyền lực.
D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.
A. Giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”.
B. Giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
C. Giúp Nhật Bản mở rộng quan hệ với các nước lớn.
D. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.
A. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới.
B. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973.
C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Không chịu sự tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.
A. Tác động của cuộc khủng hoảng thừa.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới.
A. không duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.
B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào.
D. nộp mọi phương tiện chiến tranh cho quân Đồng minh.
A. những khoản lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực.
B. Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. Có thời gian hòa bình dể phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, buôn bán cho các nước tham chiến.
D. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh.
A. Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.
B. Chuyển từ xã hội dân chủ sang xã hội chuyên chế.
C. Chuyển sang xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục duy trì chế độ quân phiệt.
A. Quân đội Liên Xô.
B. Quân Anh.
C. Quân Mĩ.
D. Quân Pháp.
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
B. cường quốc kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản.
C. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.
A. Tác dụng của những cải cách dân chủ.
B. Biết xâm nhập thị trường thế giới.
C. Nhân tố con người.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
B. Hiệp ước Hòa bình.
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Hiệp ước Vác-sa-va.
A. Cuối thế kỉ XVIII.
B. Đầu thế kỉ XIX.
C. Đầu những năm 40 của thế kỉ XX.
D. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
A. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ.
B. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
D. Đảng Bảo thủ và Đảng Tự do.
A. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước tư bản Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, I-ta-li-a cộng lại.
C. Mĩ nắm trong tay trữ lượng vàng thế giới.
D. Đồng Đô-la là đồng tiền giao dịch quốc tế.
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Mĩ chịu nhiều tổn thất nặng nề khi tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
A. cải cách Hiến pháp.
B. cải cách ruộng đất.
C. cải cách giáo dục.
D. cải cách văn hóa.
A. Mĩ thường xuyên tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội.
D. Thiếu nhiều loại tài nguyên, khoáng sản quan trọng.
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
A. chế tạo ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới.
B. thực hiện cải tiến trong sản xuất nông nghiệp.
C. phóng con tàu vũ trụ đầu tiên bay quanh trái đất.
D. sản xuất hàng tiêu dùng.
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến thanh thế giới thứ hai.
D. Giữ vai trò siêu cường kinh tế.
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ – Nhật để chống lại các nước XHCN và phát triển phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
A. Mĩ thường xuyên tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội.
D. Thiếu nhiều loại tài nguyên, khoáng sản quan trọng.
A. Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
C. Đất nước nhanh chóng ổn định và phát triển.
D. Bị mất hết thuộc địa và đứng trước nhiều khó khăn.
A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
D. Các công ty năng động có tầm nhìn.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK