A. canh rau cải, thịt bò xào.
B. thịt heo luộc, bắp cải luộc.
C. rau muống luộc, thịt heo nướng.
D. bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho xả.
A.
Nước.
B. Chất béo
C. Hơi nước
D. Cả A và C.
A. Rau muống.
B. Trứng.
C. Khoai lang.
D. Ngô.
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng
B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng
D. Chất đạm, chất béo, chất đường bột
A. Tránh nhàm chán
B. Dễ tiêu hoá
C. Thay đổi cách chế biến
D. Chọn đủ 4 món ăn
A. Ngâm rửa sau khi cắt thái.
B. Rửa dưới vòi nước.
C. Đun nấu càng lâu càng tốt.
D. Cắt, thái sau khi đã rửa sạch.
A. Không có hại.
B. Bình thường.
C. Có lợi cho sức khoẻ.
D. Có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá phải làm việc không bình thường.
A. Tiền lương, tiền thưởng.
B. Tiền công.
C. Tiền lãi.
D. Tiền học bổng.
A. Chi cho nhu cầu giải trí.
B. Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi.
C. Chi cho học tập
D. Chi cho nhu cầu đi lại.
A. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
B. Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm
C. Do thức ăn có sẵn chất độc
D. Do thức ăn bị biến chất.
A. Do thức ăn có sẵn chất độc.
B. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật.
C. Do thức ăn bị biến chất.
D. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học.
A. Cắt thái sau khi rửa
B. Cắt, thái trước khi rửa
C. Gọt vỏ rồi rửa
D. Ngâm lâu trong nước
A. Món nấu.
B. Món luộc.
C. Món kho.
D. Món xào.
A. Tiền lương, tiền thưởng.
B. Tiền công.
C. Tiền lãi.
D. Tiền học bổng.
A. Tiền lương
B. Tiền công
C. Tiền lương hưu
D. Tiền thưởng
A. Nhiều chất đạm
B. Nhiều thức ăn đắt tiền.
C. Nhiều chất khoáng.
D. Đủ thức ăn của 4 nhóm thức ăn.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK