Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Bài toán xác định và nhận biết chất vô cơ có đáp án !!

Bài toán xác định và nhận biết chất vô cơ có đáp án !!

Câu hỏi 15 :

Hợp chất X có các tính chất sau:

A. NaHS

B. KHCO3

C. Al(OH)3

D. Ba(HCO3)2

Câu hỏi 16 :

Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:

A. Dung dịch Mg(NO3)2

B. Dung dịch FeCl2

C. Dung dịch BaCl2

D. Dung dịch CuSO4

Câu hỏi 17 :

Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:

A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4

B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3

C. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2

D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3

Câu hỏi 22 :

Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

A. Zn, Mg, Al

B. Fe, Mg, Al

C. Fe, Al, Mg

D. Fe, Mg, Zn

Câu hỏi 25 :

Hợp chất X có các tính chất :

A. NO2

B. SO2

C. CO2

D. H2S

Câu hỏi 26 :

Cho các phản ứng sau:

A. O2

B. H2

C. Cl2O

D. Cl2

Câu hỏi 30 :

Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

A. Zn, Al2O3, Al

B.  Mg, K, Na

C. Mg, Al2O3, Al

D. Fe, Al2O3, Mg

Câu hỏi 38 :

Để nhận biết dung dịch H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4 phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?

A. Qùy tím

B. Ba(HCO3)2

C. Dung dịch NH3

D. BaCl2

Câu hỏi 40 :

Để nhận biết 4 cốc nước: cốc 1 chứa nước cất, cốc 2 chứa nước cứng tạm thời, cốc 3 chứa nước cứng vĩnh cửu, cốc 4 chứa nước cứng toàn phần. Có thể làm bằng cách là:

A. chỉ dùng dung dịch HCl

B. đun sôi nước, dùng dung dịch Na2CO3

C. chỉ dùng Na2CO3

D. đun sôi nước, dùng dung dịch NaCl

Câu hỏi 56 :

Để phân biệt các dung dịch: ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng :

A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3

B. quỳ tím

C. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3

D. A hoặc C

Câu hỏi 57 :

Có thể dùng chất nào dưới đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3?

A. Kim loại Na

B. Dung dịch HCl

C. Khí CO2

D. Dung dịch Na2CO3

Câu hỏi 58 :

Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, NaHSO3 và NaHCO3 đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng:

A. axit HCl và nước brom

B. nước vôi trong và nước brom

C. dung dịch CaCl2 và nước brom

D. nước vôi trong và axit HCl

Câu hỏi 59 :

Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột Cu kim loại

B. Kim loại sắt và đồng

C. Dung dịch Ca(OH)2

D. Kim loại nhôm và sắt

Câu hỏi 60 :

Không thể dùng thuốc thử nào phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 ?

A. dung dịch HCl

B. nước brom

C. dung dịch Ca(OH)2

D. dung dịch H2SO4

Câu hỏi 63 :

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử

A. H2O và CO2

B. quỳ tím

C. dung dịch H2SO4

D. dung dịch (NH4)2SO4

Câu hỏi 68 :

Dãy gồm 3 dung dịch có thể nhận biết bằng phenolphtalein là:

A. KOH, NaCl, H2SO4

B. KOH, NaCl, K2SO4

C. KOH, NaOH, H2SO4

D. KOH, HCl, H2SO4

Câu hỏi 72 :

Có 4 chất bột màu trắng là NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (như lò nung, bình điện phân v.v...) có thể:

A. không nhận được chất nào

B. nhận được cả 4 chất

C. nhận được NaCl và AlCl3

D. nhận được MgCO3, BaCO3

Câu hỏi 73 :

Có thể nhận biết 2 dung dịch riêng rẽ ZnSO4 và Al2(SO4)3 bằng thuốc thử duy nhất là:

A. dung dịch Ba(OH)2

B. dung dịch NH3

C. dung dịch Na2CO3

D. dung dịch quỳ tím

Câu hỏi 78 :

Các dung dịch loãng sau: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận được:

A. 2 dung dịch

B. 3 dung dịch

C. 4 dung dịch

D. 6 dung dịch

Câu hỏi 83 :

Để nhận biết anion NO3- có thể dùng kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng vì:

A. tạo ra khí có màu nâu

B. tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí

C. tạo ra dung dịch có màu vàng

D. tạo ra kết tủa màu xanh

Câu hỏi 84 :

Để nhận biết cation Fe3+ có thể dùng ion nào?

A. SCN-.

B. SO42-.

C. Cl-.

D. NO3-.

Câu hỏi 85 :

Có 3 dung dịch muối chứa các anion sau : Dung dịch (1): CO32-; dung dịch (2): HCO3- ; dung dịch (3): CO32-, HCO3-. Để phân biệt 3 dung dịch trên ta có thể dùng cách nào sau đây ?

A. Cho dung dịch NaCl dư, lọc, cho axit HCl vào nước lọc

B. Cho dung dịch NH4Cl dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc

C. Cho dung dịch BaCl2 dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc

D. Cho dung dịch KOH dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc

Câu hỏi 86 :

Để phân biệt anion CO32- và anion SO32- có thể dùng:

A. quỳ tím

B. dung dịch HCl

C. dung dịch CaCl2

D. dung dịch Br2

Câu hỏi 87 :

Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt, nếu chỉ dùng

A. nước brom và tàn đóm cháy dở

B. nước brom và dung dịch Ba(OH)2

C. nước vôi trong và nước brom

D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong

Câu hỏi 88 :

Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng:

A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom

B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3

C. dung dịch Na2CO3 và nước brom

D. tàn đóm cháy dở và nước brom

Câu hỏi 89 :

Để phân biệt O2 và O3, người ta có thể dùng:

A. que đóm đang cháy

B. hồ tinh bột

C. dung dịch KI có hồ tinh bột

D. dung dịch KBr có hồ tinh bột

Câu hỏi 96 :

Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Cu. Để nhận được các kim loại trên, cần sử dụng 2 dung dịch là:

A. HCl, NaOH

B. NaOH và AgNO3

C. AgNO3 và H2SO4 đặc nguội

D. H2SO4 đặc nguội và HCl

Câu hỏi 97 :

Dãy ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?

A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+.

B. H+, Cl-, Na+, Al3+

C. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl-

D. Fe3+, OH-, Na+, Ba2+

Câu hỏi 98 :

Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Cl2. Dùng chất nào sau đây có thể khử được Cl2 một cách tương đối an toàn?

A. Dung dịch NaOH loãng

B. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3

C. Dùng khí H2S

D. Dùng khí CO2

Câu hỏi 99 :

Khí CO2 có tạp chất khí là HCl. Để loại bỏ HCl nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây ?

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà dư

C. Dung dịch Na2CO3

D. Dung dịch NH3

Câu hỏi 106 :

Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào ?

A. H2 và Cl2

B. N2 và O2

C. H2 và O2

D. HCl và CO2

Câu hỏi 108 :

Khi tiến hành phân tích chuẩn độ, người ta đựng dung dịch cần chuẩn độ trong:

A. Bình cầu

B. Bình định mức

C. Bình tam giác

D. Cốc thuỷ tinh

Câu hỏi 110 :

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Bình cầu

B. Bình định mức

C. Bình tam giác

D. Cốc thuỷ tinh

Câu hỏi 112 :

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng

A. điểm cuối

B. điểm tương đương

C. điểm kết thúc

D. điểm ngừng chuẩn độ

Câu hỏi 114 :

Với mỗi phản ứng chuẩn độ axit - bazơ, người ta chọn chất chỉ thị axit - bazơ có đặc điểm là:

A. Màu sắc của dạng phân tử và dạng ion khác nhau

B. Màu sắc của chất chỉ thị phụ thuộc vào pH

C. Có khoảng pH đổi màu trùng hoặc rất sát với pH của điểm tương đương

D. Gây ra những hiện tượng dễ quan sát bằng mắt

Câu hỏi 115 :

Khi chuẩn độ để tránh những sai số lớn, người ta dùng dung dịch chuẩn có nồng độ

A. Lớn hơn nhiều nồng độ của dung dịch chất cần xác định

B. Bé hơn nhiều nồng độ của dung dịch chất cần xác định

C. Đúng bằng nồng độ của dung dịch chất cần xác định

D. Xấp xỉ với nồng độ của dung dịch chất cần xác định

Câu hỏi 125 :

Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nhiên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây ?

A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm Biogaz

B. Thu khí metan từ khí bùn ao

C. Lên men ngũ cốc

D. Cho hơi nước qua than nóng đỏ trong lò

Câu hỏi 126 :

Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng trong mục đích hoà bình, đó là:

A. Năng lượng mặt trời

B. Năng lượng thuỷ điện

C. Năng lượng gió

D. Năng lượng hạt nhân

Câu hỏi 127 :

Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người ?

A. Penixilin, amoxilin

B. Vitamin C, glucozơ

C. Seduxen, moocphin

D. Thuốc cảm pamin, paradol

Câu hỏi 128 :

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ?

A. Dùng fomon, nước đá

B. Dùng phân đạm, nước đá

C. Dùng nước đá và nước đá khô

D. Dùng nước đá khô, fomon

Câu hỏi 130 :

Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ?

A. Không khí chứa 78%N2; 21%O2; 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2

B. Không khí chứa 78%N2; 18%O2; 4% hỗn hợp CO2, SO2, HCl

C. Không khí chứa 78%N2; 20%O2; 2% hỗn hợp CH4, bụi và CO2

D.  Không khí chứa 78%N2; 16%O2; 3% hỗn hợp CO2, 1%CO, 1%SO2

Câu hỏi 131 :

Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?

A. Nước ruộng lúa có chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học

B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+

C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh

D. Nước sinh hoạt từ các nhà máy hoặc nước giếng khoan không có chứa các đọc tố như asen, sắt,… quá mức cho phép

Câu hỏi 132 :

Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

A. Có hệ thống sử lí chất thải trước khi xả ra ngoài hệ thống không khí, sông, hồ, biển

B. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả

C. Thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch

D. Xả chất thải trực tiếp ra không khí, sông và biển lớn

Câu hỏi 135 :

Cacbon monooxit có trong thành phần chính của loại khí nào sau đây ?

A. Không khí

B. Khí thiên nhiên

C. Khí mỏ dầu

D. Khí lò cao

Câu hỏi 136 :

Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat ?

A. Đồ gốm

B. Ximăng

C. Thuỷ tinh thường

D. Thuỷ tinh hữu cơ

Câu hỏi 138 :

Bổ sung vitamin A cho cơ thể có thể ăn gấc vì trong quả gấc chín có chứa:

A. vitamin A

B. β-caroten (thuỷ phân tạo vitamin A)

C. este của vitamin A

D. enzim tổng hợp vitamin A

Câu hỏi 139 :

Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ?

A. CO2

B. CH4

C. SO2

D. NH3

Câu hỏi 142 :

Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường gồm

A. các kim loại nặng: Hg, Pb, Sb…

B. các anion: NO3-, PO43-, SO42.-

C. thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóc học.       

D. cả A, B, C

Câu hỏi 143 :

Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng “sạch” ?

A. Điện hạt nhân, năng lượng thuỷ triều

B. Năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều

C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa điện

D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân

Câu hỏi 144 :

Việt Nam có mỏ quặng sắt rất lớn ở Thái Nguyên nên đã xây dựng khu liên hợp gang thép tại đây. Khu sản xuất được xây dựng ở gần khu vực khai thác mỏ là do:

A. tiện vận chuyển nguyên liệu làm cho chi phí sản xuất thấp

B. không thể bảo quản được quặng sắt lâu dài sau khi khai thác

C. chỉ có thể xây dựng nhà máy sản xuất gang thép tại Thái Nguyên

D. có thể bảo quản được quặng sắt khi vận chuyển, nhưng điều kiện khí hậu ở nơi khác không đảm bảo

Câu hỏi 145 :

Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào có nguồn gốc hữu cơ ?

A. Gốm, sứ

B. Xi măng

C. Chất dẻo

D. Đất sét nặn

Câu hỏi 147 :

Khí biogaz sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogaz là

A. phát triển chăn nuôi

B. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường

C. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn

D. giảm giá thành sản xuất dầu, khí

Câu hỏi 149 :

Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do:

A. khí CO2

B. mưa axit

C. clo và các hợp chất của clo

D. quá trình sản xuất gang thép

Câu hỏi 150 :

Người ta xử lí nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn kép nhôm kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O). Vì sao phải thêm phèn kép nhôm kali vào nước ?

A. Để làm nước trong

B. Để khử trùng nước

C. Để loại bỏ lượng dư ion florua

D. Để loại bỏ các rong, tảo

Câu hỏi 151 :

Cá cần có oxi để tăng trưởng tốt. Chúng không thể tăng trưởng tốt nếu quá ấm. Lí do cho hiện tượng trên là :

A. Bơi lội trong nước ấm cần nhiều cố gắng hơn

B. Oxi hoà tan kém hơn trong nước ấm

C. Phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng

D. Trong nước ấm sẽ tạo ra nhiều cacbon đioxit hơn

Câu hỏi 154 :

Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là

A. penixilin, paradol, cocain

B. heroin, seduxen, erythromixin

C. cocain, seduxen, cafein

D. ampixilin, erythromixin, cafein

Câu hỏi 155 :

Trong số các chất sau: Ancol etylic, nicotin, cafein, moocphin, seduxen, meprobamat, amphetamin, hassish. Những chất gây nghiện là:

A. Ancol etylic, nicotin, cafein, moocphin

B. moocphin, hassish, seduxen, meprobamat

C. seduxen, nicotin, meprobamat, amphetamin

D. Tất cả các chất trên

Câu hỏi 157 :

Trong nước ngầm thường tồn tại ở dạng ion trong sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) sunfat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người nên cần phải loại bỏ. Ta có thể dùng các phương pháp nào sau đây để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt?

A. Sục clo vào bể nước mới hút từ giếng khoan lên với liều lượng thích hợp. (2)

B. Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nước mới hút từ giếng khoan lên được tiếp xúc nhiều với không khí rồi lắng, lọc. (1)

C. Sục không khí giàu oxi vào nước mới hút từ giếng khoan lên. (3)

D. (1), (2), (3) đúng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK